Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Tuần 29 giáo án lớp 1 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh – Tài liệu text

Đăng ngày 15 May, 2023 bởi admin

Tuần 29 giáo án lớp 1 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 37 trang )

Toán tuần 29 tiết 1

Phép Cộng Trong Phạm Vi 100

(cộng không nhớ)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách cộng số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải
toán. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
– Hát đầu giờ.

– Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng:

– Học sinh thực hiện.

+ Học sinh 1: Tóm tắt bài toán theo tranh.
+ Học sinh 2: Giải bài toán trên theo tranh.
– Giáo viên nhận xét, cho điểm.
– Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 100.

– Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách làm tính cộng
số có 2 chữ số (không nhớ).
* Cách tiến hành:

 Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24.
– Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 35 que (gồm 3 – Học sinh để các bó chục bên trái, các que rời
bên phải
bó và 5 que)
– Sau đó lấy thêm 24 que ( 2 bó và 4 que )

– Đặt bó chục theo bó chục, que rời thẳng với

– Giáo viên thực hiện trên bảng (như sách giáo que rời
khoa)
– Hướng dẫn học sinh gộp các bó que tính với nhau – Học sinh gộp bó que tính với nhau, các que
rời với nhau.
và các que rời với nhau
– Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ

– Hướng dẫn kỹ thuật làm tính
– Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột với
chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu +, kẻ
vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái:
+ 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

35

+24
59

Như vậy 35 + 24 = 59

– Vài học sinh nêu lại cách cộng

 Trường hợp: 35 + 20 ; 35 + 2
– Tiến hành tương tự như trên. Lưu ý học sinh:

– Học sinh nhận xét, ghi nhớ cách đặt tính của

+ Bài 1: số có 2 chữ số cộng số có 2 chữ số

3 bài tính

+ Bài 2: số có 2 chữ số cộng số tròn chục

– Nhớ nguyên tắc cộng từ phải sang trái, đặt số

+ Bài 3: số có 2 chữ số cộng số có 1 chữ số

thẳng cột

b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết làm tính cộng, biết
đặt tính, giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Tính:

– Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1.

– Học sinh đọc yêu cầu bài 1.

– Giáo viên treo bảng phụ

– Học sinh nêu lại cách tính
– Học sinh làm bài vào phiếu bài tập

– Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp

– 2 học sinh lên bảng sửa bài

Bài 2. Đặt tính rồi tính:
– Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.

– Học sinh nêu yêu cầu của bài.

– Gọi học sinh nêu cách đặt tính.

– Học sinh nêu cách đặt tính
– 3 học sinh lên bảng (mỗi em 1 câu)

– Giáo viên nhận xét, sửa sai chung

– Cả lớp làm vào tập.

Bài 3. Toán văn:
– Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải bài toán

– Học sinh đọc đề bài.

– Giáo viên ghi tóm tắt:

– Học sinh tự giải bài toán

Lớp 1A

: 35 cây

Bài giải:

Lớp 2A

: 50 cây

Số cây cả 2 lớp trồng là:

Cả 2 lớp

: … cây?

35 + 50 = 85 ( cây )

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

Đáp số: 85 cây

– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ………, ngày…… tháng…… năm 201…

Toán tuần 29 tiết 2

Luyện Tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết
tính nhẩm. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2 (cột 1, 3); Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Không làm bài tập 1 (cột 3), Bài tập 2 (cột 2, 4); “Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho
trước” – theo chương trình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
– Hát đầu giờ.

– Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính – Học sinh thực hiện.
rồi tính: 42 + 24; 36 + 20; 36 + 2
– Giáo viên nhận xét, cho điểm.
– Giới thiệu bài: Luyện tập (tiết 1).

– Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm phương pháp đặt tính
và tính, tính nhẩm.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1, 2). Đặt tính rồi tính:
– Giáo viên hỏi học sinh nêu lại cách đặt tính

– Viết số thứ nhất rồi viết số thứ 2 sao cho
số hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, số
hàng chục thẳng với cột chục. Cộng từ phải

– Giáo viên chốt lại cách đặt tính, cách tính.

sang trái

– Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung bài 1

– Học sinh nêu yêu cầu bài 1
– 3 học sinh lên bảng thực hiện (2 phép

tính / 1 em). Cả lớp làm vào bảng con. Mỗi
dãy bàn thực hiện 2 phép tính

– Giáo viên nhận xét, sửa sai chung.

– Cả lớp nhận xét bài 3 bạn trên bảng

Bài 2 (cột 1, 3). Tính nhẩm:
– Nêu yêu cầu bài tập.

– Học sinh nêu yêu cầu của bài.

– Gọi học sinh nêu lại cách cộng nhẩm

– Học sinh nêu lại cách cộng nhẩm

30 + 6: gồm 3 chục và 6 đơn vị nên: 30 + 6
= 36
– Thông qua bài 52 + 6 và 6 + 52, học sinh bước đầu
nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng
– Yêu cầu học sinh làm và nêu miệng kết quả.

– Học sinh làm và nêu miệng kết quả.

– Nhận xét đúng, sai.
b. Hoạt động 2: Giải toán có lời văn (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh giải bài toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 3:

– Cho học sinh tự nêu đề toán rồi tự tóm tắt và giải – Học sinh nêu đề toán tự tóm tắt
bài toán

– Tóm tắt:
Bạn gái

: 21 bạn

Bạn trai

: 14 bạn

Tất cả

: … bạn ?
Bài giải:

Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 ( bạn )
Đáp số: 35 bạn
– Giáo viên nhận xét, sửa sai chung.
Bài 4:
– Giáo viên yêu cầu học sinh: dùng thước đo để xác – Học sinh tự đo và vẽ vào phiếu bài tập
định độ dài 8cm. Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8
cm.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ………, ngày…… tháng…… năm 201…
Toán tuần 29 tiết 3

Luyện Tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng
để cộng các số đo độ dài. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

– Hát đầu giờ.

– Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính – Học sinh thực hiện.
rồi tính: 32 + 35; 24 + 40; 16 + 3.
– Giáo viên nhận xét, cho điểm.
– Giới thiệu bài: Luyện tập (tiết 2).

– Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm phương pháp đặt
tính và tính, tính nhẩm.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Tính:
– Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1

– Nêu yêu cầu bài 1

– Cho học sinh làm trên bảng con

– Cả lớp thực hiện trên bảng con

– Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp

– Nhận xét bài bạn, sửa bài.

– Cho học sinh nêu lại cách thực hiện cộng số có 2 – Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn
chữ số.

vị, chục cộng với chục. Viết số thẳng cột

Bài 2. Tính:
– Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.

– Học sinh nêu yêu cầu bài

– Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện – Tính rồi ghi kết quả sau đó ghi tên đơn vị đi
các phép tính có kèm tên đơn vị

kèm sau kết quả của bài toán

– Cho học sinh làm bài tập vào vở kẻ ô li

– Học sinh tự làm bài
– 2 học sinh lên bảng chữa bài

– Giáo viên sửa bài chung cả lớp

– Cả lớp nhận xét

Bài 3 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm):
– Tổ chức trò chơi tiếp sức.

– Học sinh khá, giỏi tham gia chơi 5 em/đội

– Giáo viên treo 2 bảng phụ có nội dung bài 3

– Học sinh chơi đúng luật

– Yêu cầu học sinh chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp – Cả lớp nhận xét
hàng 1.
+ Em thứ 1 tìm kết quả của phép tính và nối đúng
số phù hợp.
+ Tiếp tục đến em thứ 2 … đến em thứ 5.
– Đội nào nối nhanh, đúng là thắng cuộc.
– Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
b. Hoạt động 2: Giải toán có lời văn (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh giải bài toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 4:
– Yêu cầu học sinh đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài
toán bằng lời rồi ghi lên bảng.
– Cho học sinh tự giải bài toán rồi chữa bài

– Học sinh tự tóm tắt trên bảng
Lúc đầu

: 15 cm

Sau đó

: 14 cm

Tất cả

: … cm?
Bài giải:

Con sên đã bò được là:
15 + 14 = 29 ( cm )
Đáp số: 29 cm
– Giáo viên nhận xét, sửa sai chung.

– Học sinh làm vào vở kẻ ô li

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

– 1 học sinh lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.

– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ………, ngày…… tháng…… năm 201…
Toán tuần 29 tiết 4

Phép Trừ Không Nhớ Trong Phạm Vi 100

(tiết

1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng: Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có
phép trừ có hai chữ số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
– Hát đầu giờ.

– Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính – Học sinh thực hiện.
rồi tính: 30 + 35; 36 + 20; 46 + 22.
– Giáo viên nhận xét, cho điểm.
– Giới thiệu bài: Phép trừ không nhớ … (tiết 1).

– Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết phương pháp đặt
tính và làm tính trừ.

* Cách tiến hành:
– Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que – Học sinh lấy 57 que (gồm 5 bó và 7 que rời).
tính. Giáo viên làm song song với học sinh trên – Xếp 5 bó bên trái, 7 que bên phải
bảng. Trình bày trên bảng như Sách giáo khoa

– Tiến hành tách 2 bó và 3 que rời xếp xuống
dưới 2 bó bên trái 3 que bên phải

– Chú ý: thao tác tách ra 2 bó và 3 que tương ứng
với phép tính trừ
– Hỏi: Số que còn lại là bao nhiêu?

– Còn 3 bó 4 que

– Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ
+ Đặt tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng – Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ
với cột chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị – Viết dấu
kẻ ngang
+ Tính từ phải sang trái:
* 7 trừ 3 bằng 4 – Viết 4

57
– 23
34

* 5 trừ 2 bằng 3 – Viết 3
Vậy 57 – 23 = 34
– Giáo viên chốt lại kỹ thuật trừ

– Học sinh lặp lại cách trừ

b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh làm được tính trừ trong
phạm vi 100; củng cố giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
a) Tính:
b) Đặt tính rồi tính
– Giáo viên kiểm tra cách đặt tính
– Lưu ý học sinh ở học sinh phép tính có kết quả a) Học sinh làm bằng bút chì vào sách giáo
bằng 0 ở cột chục. Ví dụ: 59 – 53 Kết quả của

khoa.

phép tính này bằng 6. Chữ số 0 ở bên trái chữ số 6

b) Học sinh làm bảng con

cho biết hiệu ở cột chục bằng 0. Ta không cần viết
chữ số 0 này vì 06 = 6
Bài 2. Đúng ghi Đ – Sai ghi S:
– Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh tham gia – Học sinh cử đại diện tổ ( 6 em ) thi đua gắn
chơi tiếp sức

chữ Đ hay S vào kết quả các phép tính

– Giáo viên tổ chức chơi công bằng, theo dõi, nhận
xét cụ thể
– Tuyên dương đội thắng

Bài 3: giải toán

– Học sinh đọc bài toán
Giải

Số trang Lan còn phải đọc nữa là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang
– Giáo viên nhận xét, sửa sai.

– 1 học sinh ghi tóm tắt:

: 64 trang

Đã đọc

: 24 trang

Còn

: … trang

– Học sinh giải vào vở ô li

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập đọc tuần 29

Đầm sen

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt
lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi
1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
– Học sinh hát đầu giờ.

– Bài cũ: Giới thiệu chủ điểm “Thiên nhiên – Đất – Lắng nghe.
nước”.
– Giới thiệu bài: Đầm sen.

– Nhắc lại tựa bài.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
 GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm rãi, khoan – Học sinh lắng nghe.
thai.
 HS luyện đọc:
– Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ + Nhóm (3 em)
khó hoặc dễ lẫn: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan + Cá nhân – đồng thanh
ngát, thanh khiết. Khi luyện đọc kết hợp phân tích – Lớp nhận xét
tiếng để củng cố kiến thức đã học.
– Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: giáo viên chỉ bảng từng chữ – Học sinh đọc nối tiếp.
ở câu thứ nhất, cho học sinh đọc trơn. Tiếp tục với

các câu còn lại.
+ Cuối cùng cho học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
từng dòng thơ theo cách: 1 học sinh đầu bàn đọc
câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu
tiếp theo.
– Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.

– Học sinh đọc nối tiếp cả bài.

+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.

– Thi đua đọc giữa các tổ.

+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.

– Đọc đồng thanh.

b. Hoạt động 2: Ôn các vần en, oen (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
 Tìm tiếng trong bài có vần en: Vậy vần cần ôn là – sen, ven, chen
vần en, oen.
 Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
– Giáo viên treo tranh

– Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK.
+ Truyện Dế Mèn phiêu lưu k rất hay.
+ Lan nhoẻn miệng cười.

– Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ – Học sinh thi đua.
– Lớp nhận xét.
mà em biết chứa tiếng có vần en, oen
+ Vần en: xe ben, bèn, bén rễ, bẽn lẽn, chen, chèn, + Vần oen: nông choèn, nhoẻn cười, xoèn
đánh chén, khen thưởng, men, dế mèn, nén, nhen xoẹt, xoen xoét, …
lửa, phèn chua, ven đường, vẻn vẹn, …
 Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
– Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen
+ Vần en:

– Thi nói theo từng đơn vị nhóm.
+ Vần oen:

Những cây non em trồng đã bén rễ.

Cái hố này đào nông choèn choẹt.

Em ăn được một chén cơm.

Bé nhoẻn miệng cười.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập đọc tuần 29

Đầm sen

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt
lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi
1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ

Học sinh hát chuyển tiết.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
– Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời – 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm.
các câu hỏi:
+ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?

+ Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và
nhuỵ vàng.

+ Đọc câu văn tả hương sen ?
– Nhận xét học sinh trả lời.
– Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
– Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

+ Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
– Học sinh rèn đọc diễn cảm.

b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề
của bài học.
* Cách tiến hành:

– Cho HS đọc yêu cầu của bài.

– HS đọc yêu cầu của bài.

– Giáo viên treo tranh:

– HS quan sát tranh minh hoạ.

– HS nêu yêu cầu của bài

– HS nêu yêu cầu của bài.

– Cho HS đọc mẫu trong SGK

– 2, 3 nhóm HS

– Cho HS thực hành luyện nói:
Mẫu tham khảo:

+ “Cây sen mọc trong đầm …để ướp trà”

Cây sen mọc giữa đầm lầy. Lá màu xanh mát. Cánh
hoa đỏ nhạt, khi nở thì xoè ra, phô đài sen và nhị
vàng. Hương sen thơm- mùi thơm ngan ngát, thanh
khiết. Vì vậy, người ta thường nói sen là một loài
hoa “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập đọc tuần 29

Mời vào

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm
sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến
chơi. Trả lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa; học thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
 Giáo viên tự chọn các từ ngữ dễ phát âm sai cho học sinh tập đọc đúng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu

nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
– Học sinh hát đầu giờ.
– Bài cũ: Cho HS đọc bài “Đầm sen” và trả lời câu – 3 em thực hiện.
hỏi:
+ Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
+ Đọc câu văn tả hương sen?
– Nhận xét, cho điểm.
– Giới thiệu bài: Mời vào.
– Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
 GV đọc mẫu bài văn: Giọng vui, tinh nghịch với – Học sinh lắng nghe.
nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại.
 HS luyện đọc:
– Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ
khó hoặc dễ lẫn: kiễng chân, soạn sửa, buồm
thuyền. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để
củng cố kiến thức đã học.
– Luyện đọc câu:

+ Đọc nhẩm từng câu: GV chỉ bảng từng chữ ở câu
thứ nhất, cho HS đọc trơn.

+ Nhóm (3 em)
+ Cá nhân – đồng thanh
– Lớp nhận xét

– Học sinh đọc trơn.

+ Tiếp tục với các câu còn lại.
+ Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng
dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất,
các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo
– Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.

– Học sinh đọc trơn, nối tiếp cả bài.

– Đọc nối tiếp theo nhóm 4.
– Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
– Đọc đồng thanh.

b. Hoạt động 2: Ôn các vần ong, oong (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
 Tìm tiếng trong bài có vần ong: Vậy vần cần ôn là + trong

vần ong, oong.
 Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần ong, oong.
– Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK.

+ chong chóng, xoong canh
– Lớp nhận xét.

+ Vần ong: bong, bóng đá, quả bòng, cái
còng, rét cóng, tay cong, chong chóng, chòng
ghẹo, cái chõng, củ dong, dòng suối, dỏng
tai, nói dỏng dạc, đong, đòng đòng lúa, đóng
– Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ cửa, đọng nước, đỏnh đảnh, hong tóc, hòng,
gióng buồm, phong tặng, phóng xe, phòng
mà em biết chứa tiếng có vần ong, oong
+ Vần oong: boong tàu, xoong nồi, cải xoong, bình ngủ, võng, đeo vòng, cao vỏng, tiếng vọng,
toong, ba toong, kêu bính boong, kêu kính coong, sóng, song cửa sổ, sòng phẳng, xong việc,
tong teo, tòng quân, …
gõ coong, coong, …
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập đọc tuần 29

Mời vào

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm
sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến
chơi. Trả lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa; học thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
 Giáo viên tự chọn các từ ngữ dễ phát âm sai cho học sinh tập đọc đúng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ

Học sinh hát chuyển tiết.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
 Tìm hiểu bài đọc:
– Cho HS đọc thầm lại bài văn, trả lời các câu hỏi – 1 HS đọc, lớp đọc thầm
sau:
+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
– Cho HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi:
+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?

+ Thỏ – Nai – Gió
– 1 HS đọc bài
+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng soạn
sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả,
reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm
việc tốt.

– GV yêu cầu HS đọc từng khổ của bài thơ theo – HS đọc từng khổ của bài thơ theo cách phân
vai.
cách phân vai:
+ Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Thỏ;

+ Khổ thơ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Nai;
+ Khổ thơ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Gió;
 Học thuộc lòng bài thơ: Yêu cầu học sinh tự nhẩm – Học sinh tự nhẩm từng câu thơ. Thi đua.
từng câu thơ.
b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề
của bài học.
* Cách tiến hành:
– HS nêu yêu cầu của bài

– Học sinh nêu yêu cầu..

– Cho HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK, thực HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK, thực
hành nói.

hành nói.

– Cho HS thực hành luyện nói:

– Học sinh thực hành nói.

Nhà tôi ở ven làng. Buổi sáng, tôi thường dậy sớm + Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì
nên được ngắm mặt trời nhô lên trên rặng tre phía nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho
xa. Ông mặt trời lúc ấy trông thật đẹp- đỏ rực như nó ăn.
một quả cầu lửa khổng lồ nhưng không hề chói
chang, …
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập đọc tuần 29

Chú công

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công
khi trưởng thành. Trả lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
– Học sinh hát đầu giờ.
– Bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mời vào” – 2 em thực hiện.
và trả lời câu hỏi:
+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
– Nhận xét, cho điểm.
– Giới thiệu bài: Chú công.
– Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
 GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhấn giọng – Học sinh lắng nghe.
những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.
 HS luyện đọc:
– Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ
khó hoặc dễ lẫn: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng
lánh. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng
cố kiến thức đã học.
– Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: giáo viên chỉ bảng từng chữ
ở câu thứ nhất, cho HS đọc trơn.
+ Tiếp tục với các câu còn lại
+ Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng

+ Nhóm (3 em)
+ Cá nhân – đồng thanh
– Lớp nhận xét

– Học sinh đọc trơn.

dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, – Học sinh đọc trơn, nối tiếp cả bài.
các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo
– Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
– Đọc nối tiếp theo nhóm 4.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
– Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
– Đọc đồng thanh.
b. Hoạt động 2: Ôn các vần oc, ooc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
 Tìm tiếng trong bài có vần oc: Vậy vần cần ôn là – ngọc
vần oc, ooc.
 Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần oc, ooc
– Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
– Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ
mà em biết chứa tiếng có vần oc, ooc
+ Vần oc: bóc, bọc, cóc cọc, nói dóc, dọc ngang,
đọc, hóc, học bài, cá lóc, nọc rắn, móc, mọc, rọc vở,
róc rách, con sóc, xọx xạch, ngóc đầu, viên ngọc,

vải vóc, vọc, …
 Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc:
– Cho HS nhìn tranh, đọc 2 câu mẫu trong SGK.

– Giáo viên nhận xét.

– Học sinh thi tìm.
– Lớp nhận xét
+ Vần ooc: Đàn ác-coóc-đê-ông, rơ-moóc,
quần soóc, …

+ Con cóc là cậu ông giời (trời)
+ Bé mặc quần soóc
– Thi đua giữa các tổ
+ Vần oc:
Hạt sương long lanh như viên ngọc.
Chúng em rất thích đọc truyện.
+ Vần ooc:
Chiếc xe ben kéo theo một rơ- moóc.
Chú em biết chơi đàn ác- coóc- đê- ông.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập đọc tuần 29

Chú công

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công
khi trưởng thành. Trả lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ

Học sinh hát chuyển tiết.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
– Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu – học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:

hỏi:

+ Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu
chú đã biết làm động tác gì?

tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm
động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ
quạt.

+ Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công + Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc
trống sau hai, ba năm.

màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh
sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ
màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một
chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc.

– Nhận xét học sinh trả lời.
– Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh – Học sinh đọc lại bài văn.

đọc lại cả bài văn.

b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề
của bài học.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên treo tranh.

– Học sinh quan sát tranh.

– HS nêu yêu cầu của bài

– Học sinh nêu yêuy cầu.

– Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh minh hoạ – Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm
và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … vông con công hay múa.
– Hát tập thể nhóm và lớp.

– Nhóm hát, lớp hát.

Con công hay múa

Con công nó múa

Nó múa làm sao?

Mới đẹp làm sao

Trông như cánh quạt

Bé nào thích múa

Mở ra xếp vào

Cùng thi xem nào!

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập viết tuần 29

Tô chữ hoa L, M, N
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa: L, M, N.
2. Kĩ năng: Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong
xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít
nhất một lần).

 Riêng học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các chữ mẫu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; vở Tập viết lớp 1 tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
– Học sinh hát đầu giờ.

– Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm – Học sinh để vở Tập viết ra đầu bàn.
điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ: hiếu – 2 em viết bảng.
thảo, ngoan ngoãn.
– Nhận xét bài cũ, cho điểm học sinh.
– Giới thiệu bài: Tô chữ hoa L, M, N.

– Nhắc lại tựa bài.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết tô các chữ hoa.
* Cách tiến hành:

– Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
+ Nhận xét về số lượng và kiểu nét.

– Học sinh quan sát chữ L, M, N hoa trên
bảng phụ và trong vở tập viết.

+ Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói – Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
vừa tô chữ trong khung chữ.

chữ mẫu.

– Quan sát, uốn nắn cách viết cho học sinh.

– Viết bảng con.

L
L

M
M

N
N

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần và
từ ngữ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các vần và từ
ngữ ứng dụng.
* Cách tiến hành:

– Giáo viên treo bảng, viết sẵn các vần và từ ngữ – Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
ứng dụng.

trên bảng phụ (cá nhân, cả lớp): en, oen, ong,
oong; hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải
xoong.

– Yêu cầu học sinh phân tích tiếng ứng dụng.

– Học sinh phân tích tiếng en, oen, ong, oong.

– Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ, cách
đưa bút.
– Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.

– Học sinh viết vào bảng con.

c. Hoạt động 3: Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ hoa,
vần và từ ngữ ứng dụng vào vở Tập viết tập 2.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.

– Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.

– Giáo viên theo dõi nhắc nhở động viên một số em – Học sinh viết vào vở Tập viết.
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
– Giáo viên thu vở chấm và chữa một số bài.
– Giáo viên khen những em viết đẹp, tiến bộ.

en

oen

ong

oong
hoa sen nhoẻn cười trong xanh
cải xoong

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tập viết tuần 30

Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
2. Kĩ năng: Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con
cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất
một lần).

 Riêng học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các chữ mẫu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; vở Tập viết lớp 1 tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
– Học sinh hát đầu giờ.

– Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm – Học sinh để vở Tập viết ra đầu bàn.
điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ: hoa sen, – 2 em viết bảng.
cải xoong.
– Nhận xét bài cũ, cho điểm học sinh.
– Giới thiệu bài: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.

– Nhắc lại tựa bài.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
(8 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết tô các chữ hoa.
* Cách tiến hành:
– Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
+ Nhận xét về số lượng và kiểu nét.

– Học sinh quan sát chữ O, Ô, Ơ, P hoa trên
bảng phụ và trong vở tập viết.

+ Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói – Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
vừa tô chữ trong khung chữ.

chữ mẫu.

– Quan sát, uốn nắn cách viết cho học sinh.

– Viết bảng con.

^

O
O

Ô
Ô

Ơ
Ơ

P
P

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần và
từ ngữ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các vần và từ
ngữ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên treo bảng, viết sẵn các vần và từ ngữ – Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
ứng dụng.

trên bảng phụ (cá nhân, cả lớp): uôt, uôc, ưu,
ươu; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc
bươu.

– Yêu cầu học sinh phân tích tiếng ứng dụng.

– Học sinh phân tích tiếng uôt, uôc, ưu, ươu.

– Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ, cách
đưa bút.
– Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.

– Học sinh viết vào bảng con.

c. Hoạt động 3: Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ hoa,
vần và từ ngữ ứng dụng vào vở Tập viết tập 2.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.

– Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.

– Giáo viên theo dõi nhắc nhở động viên một số em – Học sinh viết vào vở Tập viết.
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
– Giáo viên thu vở chấm và chữa một số bài.
– Giáo viên khen những em viết đẹp, tiến bộ.

uôt

uôc

ưu

ươu
chải chuốt thuộc bài con
cừu ốc bươu

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
– Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
– Chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Chính tả tuần 29 tiết 1
Tập chép

Hoa sen

(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28
chữ trong khoảng 12 – 15 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống ở bài tập 2, bài tập 3 trong sách
giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* MT: Giáo viên nói về nội dung bài, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường trước khi học sinh tập
chép (hoặc củng cố cuối tiết học): Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi
tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi (gián tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
– Bài cũ:
+ Chấm một số vở của học sinh về viết lại.
+ Cho học sinh viết bảng con một số từ.
– Nhận xét chung.
– Giới thiệu bài: tập chép Hoa sen.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh chép đúng bài chính tả.
* Cách tiến hành:
– Gíao viên viết bảng đoạn chính tả cần chép.

Hoạt động của học sinh
– Học sinh hát đầu giờ.
– Một số em được gọi nộp vở cho giáo viên.
– Cả lớp viết bảng con.
– Nhắc lại tựa bài.

– Học sinh quan sát và 2 em đọc thành tiếng
đoạn chính tả.
– Gíao viên chỉ cho học sinh đọc những tiếng các – Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng các từ
em dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi, …
đó.
– Tập chép
– HS chép vào vở.
+ Giáo viên hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô.

2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách làm tính cộngsố có 2 chữ số ( không nhớ ). * Cách triển khai :  Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24. – Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 35 que ( gồm 3 – Học sinh để những bó chục bên trái, những que rờibên phảibó và 5 que ) – Sau đó lấy thêm 24 que ( 2 bó và 4 que ) – Đặt bó chục theo bó chục, que rời thẳng với – Giáo viên thực thi trên bảng ( như sách giáo que rờikhoa ) – Hướng dẫn học sinh gộp những bó que tính với nhau – Học sinh gộp bó que tính với nhau, những querời với nhau. và những que rời với nhau – Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ – Hướng dẫn kỹ thuật làm tính – Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột vớichục, đơn vị chức năng thẳng cột với đơn vị chức năng, viết dấu +, kẻvạch ngang, rồi tính từ phải sang trái : + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 535 + 2459N hư vậy 35 + 24 = 59 – Vài học sinh nêu lại cách cộng  Trường hợp : 35 + 20 ; 35 + 2 – Tiến hành tương tự như như trên. Lưu ý học sinh : – Học sinh nhận xét, ghi nhớ cách đặt tính của + Bài 1 : số có 2 chữ số cộng số có 2 chữ số3 bài tính + Bài 2 : số có 2 chữ số cộng số tròn chục – Nhớ nguyên tắc cộng từ phải sang trái, đặt số + Bài 3 : số có 2 chữ số cộng số có 1 chữ sốthẳng cộtb. Hoạt động 2 : Thực hành ( 17 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh biết làm tính cộng, biếtđặt tính, giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. * Cách triển khai : Bài 1. Tính : – Cho học sinh đọc nhu yếu bài 1. – Học sinh đọc nhu yếu bài 1. – Giáo viên treo bảng phụ – Học sinh nêu lại cách tính – Học sinh làm bài vào phiếu bài tập – Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp – 2 học sinh lên bảng sửa bàiBài 2. Đặt tính rồi tính : – Gọi học sinh nêu nhu yếu của bài. – Học sinh nêu nhu yếu của bài. – Gọi học sinh nêu cách đặt tính. – Học sinh nêu cách đặt tính – 3 học sinh lên bảng ( mỗi em 1 câu ) – Giáo viên nhận xét, sửa sai chung – Cả lớp làm vào tập. Bài 3. Toán văn : – Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải bài toán – Học sinh đọc đề bài. – Giáo viên ghi tóm tắt : – Học sinh tự giải bài toánLớp 1A : 35 câyBài giải : Lớp 2A : 50 câySố cây cả 2 lớp trồng là : Cả 2 lớp : … cây ? 35 + 50 = 85 ( cây ) 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 5 phút ) : Đáp số : 85 cây – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, sẵn sàng chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Toán tuần 29 tiết 2L uyện Tập ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố phép cộng ( không nhớ ) trong khoanh vùng phạm vi 100.2. Kĩ năng : Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong khoanh vùng phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính ; biếttính nhẩm. Thực hiện tốt những bài tập : Bài 1 ( cột 1, 2 ) ; Bài 2 ( cột 1, 3 ) ; Bài 3 ; Bài 4.3. Thái độ : Yêu thích môn học ; phát minh sáng tạo, hợp tác. * Lưu y : Không làm bài tập 1 ( cột 3 ), Bài tập 2 ( cột 2, 4 ) ; “ Vẽ được đoạn thẳng có độ dài chotrước ” – theo chương trình giảm tải của Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Bộ đồ dùng Toán ; bảng phụ. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : Hoạt động của học sinh – Hát đầu giờ. – Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính – Học sinh triển khai. rồi tính : 42 + 24 ; 36 + 20 ; 36 + 2 – Giáo viên nhận xét, cho điểm. – Giới thiệu bài : Luyện tập ( tiết 1 ). – Nhắc lại tên bài học kinh nghiệm. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Thực hiện phép tính ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh nắm giải pháp đặt tínhvà tính, tính nhẩm. * Cách triển khai : Bài 1 ( cột 1, 2 ). Đặt tính rồi tính : – Giáo viên hỏi học sinh nêu lại cách đặt tính – Viết số thứ nhất rồi viết số thứ 2 sao chosố hàng đơn vị chức năng thẳng với hàng đơn vị chức năng, sốhàng chục thẳng với cột chục. Cộng từ phải – Giáo viên chốt lại cách đặt tính, cách tính. sang trái – Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung bài 1 – Học sinh nêu nhu yếu bài 1 – 3 học sinh lên bảng thực thi ( 2 phéptính / 1 em ). Cả lớp làm vào bảng con. Mỗidãy bàn triển khai 2 phép tính – Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. – Cả lớp nhận xét bài 3 bạn trên bảngBài 2 ( cột 1, 3 ). Tính nhẩm : – Nêu nhu yếu bài tập. – Học sinh nêu nhu yếu của bài. – Gọi học sinh nêu lại cách cộng nhẩm – Học sinh nêu lại cách cộng nhẩm30 + 6 : gồm 3 chục và 6 đơn vị chức năng nên : 30 + 6 = 36 – Thông qua bài 52 + 6 và 6 + 52, học sinh bước đầunhận biết về đặc thù giao hoán của phép cộng – Yêu cầu học sinh làm và nêu miệng hiệu quả. – Học sinh làm và nêu miệng hiệu quả. – Nhận xét đúng, sai. b. Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh giải bài toán có lời văn. * Cách thực thi : Bài 3 : – Cho học sinh tự nêu đề toán rồi tự tóm tắt và giải – Học sinh nêu đề toán tự tóm tắtbài toán – Tóm tắt : Bạn gái : 21 bạnBạn trai : 14 bạnTất cả : … bạn ? Bài giải : Lớp em có toàn bộ là : 21 + 14 = 35 ( bạn ) Đáp số : 35 bạn – Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. Bài 4 : – Giáo viên nhu yếu học sinh : dùng thước đo để xác – Học sinh tự đo và vẽ vào phiếu bài tậpđịnh độ dài 8 cm. Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm. 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 5 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, chuẩn bị sẵn sàng tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Toán tuần 29 tiết 3L uyện Tập ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố phép cộng ( không nhớ ) trong khoanh vùng phạm vi 100.2. Kĩ năng : Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong khoanh vùng phạm vi 100 ; biết tính nhẩm, vận dụngđể cộng những số đo độ dài. Thực hiện tốt những bài tập : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4.3. Thái độ : Yêu thích môn học ; phát minh sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Bộ đồ dùng Toán ; bảng phụ. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : Hoạt động của học sinh – Hát đầu giờ. – Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính – Học sinh thực thi. rồi tính : 32 + 35 ; 24 + 40 ; 16 + 3. – Giáo viên nhận xét, cho điểm. – Giới thiệu bài : Luyện tập ( tiết 2 ). – Nhắc lại tên bài học kinh nghiệm. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Thực hiện phép tính ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh nắm chiêu thức đặttính và tính, tính nhẩm. * Cách triển khai : Bài 1. Tính : – Gọi học sinh nêu nhu yếu bài 1 – Nêu nhu yếu bài 1 – Cho học sinh làm trên bảng con – Cả lớp triển khai trên bảng con – Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp – Nhận xét bài bạn, sửa bài. – Cho học sinh nêu lại cách triển khai cộng số có 2 – Cộng từ phải sang trái, đơn vị chức năng cộng với đơnchữ số. vị, chục cộng với chục. Viết số thẳng cộtBài 2. Tính : – Gọi học sinh nêu nhu yếu đề bài. – Học sinh nêu nhu yếu bài – Giáo viên nhu yếu học sinh nêu cách thực thi – Tính rồi ghi hiệu quả sau đó ghi tên đơn vị chức năng đicác phép tính có kèm tên đơn vịkèm sau tác dụng của bài toán – Cho học sinh làm bài tập vào vở kẻ ô li – Học sinh tự làm bài – 2 học sinh lên bảng chữa bài – Giáo viên sửa bài chung cả lớp – Cả lớp nhận xétBài 3 ( dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm ) : – Tổ chức game show tiếp sức. – Học sinh khá, giỏi tham gia chơi 5 em / đội – Giáo viên treo 2 bảng phụ có nội dung bài 3 – Học sinh chơi đúng luật – Yêu cầu học sinh chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp – Cả lớp nhận xéthàng 1. + Em thứ 1 tìm tác dụng của phép tính và nối đúngsố tương thích. + Tiếp tục đến em thứ 2 … đến em thứ 5. – Đội nào nối nhanh, đúng là thắng cuộc. – Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. b. Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh giải bài toán có lời văn. * Cách triển khai : Bài 4 : – Yêu cầu học sinh đọc bài toán rồi tự tóm tắt bàitoán bằng lời rồi ghi lên bảng. – Cho học sinh tự giải bài toán rồi chữa bài – Học sinh tự tóm tắt trên bảngLúc đầu : 15 cmSau đó : 14 cmTất cả : … cm ? Bài giải : Con sên đã bò được là : 15 + 14 = 29 ( cm ) Đáp số : 29 cm – Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. – Học sinh làm vào vở kẻ ô li3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 5 phút ) : – 1 học sinh lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, chuẩn bị sẵn sàng tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Toán tuần 29 tiết 4P hép Trừ Không Nhớ Trong Phạm Vi 100 ( tiết1 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm kỹ năng và kiến thức về phép trừ ( không nhớ ) trong khoanh vùng phạm vi 100.2. Kĩ năng : Biết đặt tính và làm tính trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số ; biết giải toán cóphép trừ có hai chữ số. Thực hiện tốt những bài tập : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.3. Thái độ : Yêu thích môn học ; phát minh sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Bộ đồ dùng Toán ; bảng phụ. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : Hoạt động của học sinh – Hát đầu giờ. – Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính – Học sinh thực thi. rồi tính : 30 + 35 ; 36 + 20 ; 46 + 22. – Giáo viên nhận xét, cho điểm. – Giới thiệu bài : Phép trừ không nhớ … ( tiết 1 ). – Nhắc lại tên bài học kinh nghiệm. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh biết chiêu thức đặttính và làm tính trừ. * Cách triển khai : – Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que – Học sinh lấy 57 que ( gồm 5 bó và 7 que rời ). tính. Giáo viên làm song song với học sinh trên – Xếp 5 bó bên trái, 7 que bên phảibảng. Trình bày trên bảng như Sách giáo khoa – Tiến hành tách 2 bó và 3 que rời xếp xuốngdưới 2 bó bên trái 3 que bên phải – Chú ý : thao tác tách ra 2 bó và 3 que tương ứngvới phép tính trừ – Hỏi : Số que còn lại là bao nhiêu ? – Còn 3 bó 4 que – Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ + Đặt tính : Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng – Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớvới cột chục, đơn vị chức năng thẳng cột với đơn vị chức năng – Viết dấukẻ ngang + Tính từ phải sang trái : * 7 trừ 3 bằng 4 – Viết 457 – 2334 * 5 trừ 2 bằng 3 – Viết 3V ậy 57 – 23 = 34 – Giáo viên chốt lại kỹ thuật trừ – Học sinh lặp lại cách trừb. Hoạt động 2 : Thực hành ( 17 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh làm được tính trừ trongphạm vi 100 ; củng cố giải toán. * Cách thực thi : Bài 1 : a ) Tính : b ) Đặt tính rồi tính – Giáo viên kiểm tra cách đặt tính – Lưu ý học sinh ở học sinh phép tính có tác dụng a ) Học sinh làm bằng bút chì vào sách giáobằng 0 ở cột chục. Ví dụ : 59 – 53 Kết quả củakhoa. phép tính này bằng 6. Chữ số 0 ở bên trái chữ số 6 b ) Học sinh làm bảng concho biết hiệu ở cột chục bằng 0. Ta không cần viếtchữ số 0 này vì 06 = 6B ài 2. Đúng ghi Đ – Sai ghi S : – Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh tham gia – Học sinh cử đại diện thay mặt tổ ( 6 em ) thi đua gắnchơi tiếp sứcchữ Đ hay S vào hiệu quả những phép tính – Giáo viên tổ chức triển khai chơi công minh, theo dõi, nhậnxét đơn cử – Tuyên dương đội thắngBài 3 : giải toán – Học sinh đọc bài toánGiảiSố trang Lan còn phải đọc nữa là : 64 – 24 = 40 ( trang ) Đáp số : 40 trang – Giáo viên nhận xét, sửa sai. – 1 học sinh ghi tóm tắt : Có : 64 trangĐã đọc : 24 trangCòn : … trang – Học sinh giải vào vở ô li3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 5 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, sẵn sàng chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập đọc tuần 29 Đầm sen ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng những từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệtlại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi1 ; 2 trong sách giáo khoa. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. * Lưu ý : Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câunhưng chưa đặt thành nhu yếu nhìn nhận kĩ năng đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ. 2. Học sinh : Đồ dùng học tậpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : Hoạt động của học sinh – Học sinh hát đầu giờ. – Bài cũ : Giới thiệu chủ điểm “ Thiên nhiên – Đất – Lắng nghe. nước ”. – Giới thiệu bài : Đầm sen. – Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh đọc tốt bài đọc. * Cách triển khai :  GV đọc mẫu bài văn : Giọng đọc chậm rãi, khoan – Học sinh lắng nghe.thai.  HS luyện đọc : – Luyện đọc tiếng, từ ngữ : Luyện đọc những tiếng từ + Nhóm ( 3 em ) khó hoặc dễ lẫn : xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan + Cá nhân – đồng thanhngát, thanh khiết. Khi luyện đọc tích hợp nghiên cứu và phân tích – Lớp nhận xéttiếng để củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. – Luyện đọc câu : + Đọc nhẩm từng câu : giáo viên chỉ bảng từng chữ – Học sinh đọc nối tiếp. ở câu thứ nhất, cho học sinh đọc trơn. Tiếp tục vớicác câu còn lại. + Cuối cùng cho học sinh tiếp nối nhau đọc trơntừng dòng thơ theo cách : 1 học sinh đầu bàn đọccâu thứ nhất, những em khác tự đứng lên đọc những câutiếp theo. – Luyện đọc đoạn, bài : + Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài. – Học sinh đọc nối tiếp cả bài. + Cho những tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng. – Thi đua đọc giữa những tổ. + Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. – Đọc đồng thanh. b. Hoạt động 2 : Ôn những vần en, oen ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh triển khai tốt những yêu cầutrong sách giáo khoa. * Cách thực thi :  Tìm tiếng trong bài có vần en : Vậy vần cần ôn là – sen, ven, chenvần en, oen.  Nói câu chứa tiếng có vần en, oen – Giáo viên treo tranh – Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK. + Truyện Dế Mèn phiêu lưu k rất hay. + Lan nhoẻn miệng cười. – Từng cá thể thi tìm ( đúng, nhanh, nhiều ) từ ngữ – Học sinh thi đua. – Lớp nhận xét. mà em biết chứa tiếng có vần en, oen + Vần en : xe ben, bèn, bén rễ, bẽn lẽn, chen, chèn, + Vần oen : nông choèn, nhoẻn cười, xoènđánh chén, khen thưởng, men, dế mèn, nén, nhen xoẹt, xoen xoét, … lửa, phèn chua, ven đường, vẻn vẹn, …  Nói câu chứa tiếng có vần en, oen – Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen + Vần en : – Thi nói theo từng đơn vị chức năng nhóm. + Vần oen : Những cây non em trồng đã bén rễ. Cái hố này đào nông choèn choẹt. Em ăn được một chén cơm. Bé nhoẻn miệng cười. 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, chuẩn bị sẵn sàng tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập đọc tuần 29 Đầm sen ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng những từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệtlại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi1 ; 2 trong sách giáo khoa. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. * Lưu ý : Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câunhưng chưa đặt thành nhu yếu nhìn nhận kĩ năng đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ. 2. Học sinh : Đồ dùng học tậpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Hoạt động khởi động ( 3 phút ) : Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗHọc sinh hát chuyển tiết. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh vấn đáp được những câu hỏitrong theo chuẩn kỹ năng và kiến thức, kĩ năng của bài. * Cách triển khai : – Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và vấn đáp – 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm. những câu hỏi : + Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào ? + Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen vànhuỵ vàng. + Đọc câu văn tả hương sen ? – Nhận xét học sinh vấn đáp. – Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. – Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. + Hương sen ngan ngát, thanh khiết. – Học sinh rèn đọc diễn cảm. b. Hoạt động 2 : Luyện nói ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh triển khai nói theo chủ đềcủa bài học kinh nghiệm. * Cách triển khai : – Cho HS đọc nhu yếu của bài. – HS đọc nhu yếu của bài. – Giáo viên treo tranh : – HS quan sát tranh minh họa. – HS nêu nhu yếu của bài – HS nêu nhu yếu của bài. – Cho HS đọc mẫu trong SGK – 2, 3 nhóm HS – Cho HS thực hành thực tế luyện nói : Mẫu tìm hiểu thêm : + “ Cây sen mọc trong đầm … để ướp trà ” Cây sen mọc giữa đầm lầy. Lá màu xanh mát. Cánhhoa đỏ nhạt, khi nở thì xòe ra, phô đài sen và nhịvàng. Hương sen thơm – mùi thơm ngan ngát, thanhkhiết. Vì vậy, người ta thường nói sen là một loàihoa “ gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ” 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, sẵn sàng chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập đọc tuần 29M ời vào ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng những từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âmsai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đếnchơi. Trả lời được câu hỏi 1 ; 2 trong sách giáo khoa ; học thuộc lòng hai khổ thơ đầu.  Giáo viên tự chọn những từ ngữ dễ phát âm sai cho học sinh tập đọc đúng. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. * Lưu ý : Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câunhưng chưa đặt thành nhu yếu nhìn nhận kĩ năng đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ. 2. Học sinh : Đồ dùng học tậpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : – Học sinh hát đầu giờ. – Bài cũ : Cho HS đọc bài “ Đầm sen ” và vấn đáp câu – 3 em thực thi. hỏi : + Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào ? + Đọc câu văn tả hương sen ? – Nhận xét, cho điểm. – Giới thiệu bài : Mời vào. – Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh đọc tốt bài đọc. * Cách triển khai :  GV đọc mẫu bài văn : Giọng vui, tinh nghịch với – Học sinh lắng nghe. nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở những đoạn đối thoại.  HS luyện đọc : – Luyện đọc tiếng, từ ngữ : Luyện đọc những tiếng từkhó hoặc dễ lẫn : kiễng chân, soạn sửa, buồmthuyền. Khi luyện đọc tích hợp nghiên cứu và phân tích tiếng đểcủng cố kiến thức và kỹ năng đã học. – Luyện đọc câu : + Đọc nhẩm từng câu : GV chỉ bảng từng chữ ở câuthứ nhất, cho HS đọc trơn. + Nhóm ( 3 em ) + Cá nhân – đồng thanh – Lớp nhận xét – Học sinh đọc trơn. + Tiếp tục với những câu còn lại. + Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từngdòng thơ theo cách : 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, những em khác tự đứng lên đọc những câu tiếp theo – Luyện đọc đoạn, bài : + Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài. + Cho những tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng. + Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. – Học sinh đọc trơn, tiếp nối đuôi nhau cả bài. – Đọc nối tiếp theo nhóm 4. – Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng. – Đọc đồng thanh. b. Hoạt động 2 : Ôn những vần ong, oong ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh triển khai tốt những yêu cầutrong sách giáo khoa. * Cách triển khai :  Tìm tiếng trong bài có vần ong : Vậy vần cần ôn là + trongvần ong, oong.  Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần ong, oong. – Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK. + chong chóng, xoong canh – Lớp nhận xét. + Vần ong : bong, bóng đá, quả bòng, cáicòng, rét cóng, tay cong, chong chóng, chòngghẹo, cái chõng, củ dong, dòng suối, dỏngtai, nói dỏng dạc, đong, đòng đòng lúa, đóng – Từng cá thể thi tìm ( đúng, nhanh, nhiều ) từ ngữ cửa, đọng nước, đỏnh đảnh, hong tóc, hòng, gióng buồm, phong tặng, phóng xe, phòngmà em biết chứa tiếng có vần ong, oong + Vần oong : boong tàu, xoong nồi, cải xoong, bình ngủ, võng, đeo vòng, cao vỏng, tiếng vọng, toong, ba toong, kêu bính boong, kêu kính coong, sóng, tuy nhiên hành lang cửa số, sòng phẳng, xong việc, tong teo, tòng quân, … gõ coong, coong, … 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, chuẩn bị sẵn sàng tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập đọc tuần 29M ời vào ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng những từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âmsai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đếnchơi. Trả lời được câu hỏi 1 ; 2 trong sách giáo khoa ; học thuộc lòng hai khổ thơ đầu.  Giáo viên tự chọn những từ ngữ dễ phát âm sai cho học sinh tập đọc đúng. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. * Lưu ý : Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câunhưng chưa đặt thành nhu yếu nhìn nhận kĩ năng đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ. 2. Học sinh : Đồ dùng học tậpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Hoạt động khởi động ( 3 phút ) : Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗHọc sinh hát chuyển tiết. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh vấn đáp được những câu hỏitrong theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, kĩ năng của bài. * Cách thực thi :  Tìm hiểu bài đọc : – Cho HS đọc thầm lại bài văn, vấn đáp những câu hỏi – 1 HS đọc, lớp đọc thầmsau : + Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? – Cho HS đọc khổ thơ 3, vấn đáp thắc mắc : + Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? + Thỏ – Nai – Gió – 1 HS đọc bài + Gió được chủ nhà mời vào để cùng soạnsửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền khơi, đi khắp nơi làmviệc tốt. – GV nhu yếu HS đọc từng khổ của bài thơ theo – HS đọc từng khổ của bài thơ theo cách phânvai. cách phân vai : + Khổ thơ 1 : Người dẫn chuyện, chủ nhà, Thỏ ; + Khổ thơ 2 : Người dẫn chuyện, chủ nhà, Nai ; + Khổ thơ 3 : Người dẫn chuyện, chủ nhà, Gió ;  Học thuộc lòng bài thơ : Yêu cầu học sinh tự nhẩm – Học sinh tự nhẩm từng câu thơ. Thi đua. từng câu thơ. b. Hoạt động 2 : Luyện nói ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh thực thi nói theo chủ đềcủa bài học kinh nghiệm. * Cách thực thi : – HS nêu nhu yếu của bài – Học sinh nêu nhu yếu .. – Cho HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK, thực HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK, thựchành nói. hành nói. – Cho HS thực hành thực tế luyện nói : – Học sinh thực hành nói. Nhà tôi ở ven làng. Buổi sáng, tôi thường dậy sớm + Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vìnên được ngắm mặt trời nhô lên trên rặng tre phía nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu choxa. Ông mặt trời lúc ấy trông thật đẹp – đỏ rực như nó ăn. một quả cầu lửa khổng lồ nhưng không hề chóichang, … 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, sẵn sàng chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập đọc tuần 29C hú công ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng những từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, bùng cháy rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông côngkhi trưởng thành. Trả lời được câu hỏi 1 ; 2 trong sách giáo khoa. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. * Lưu ý : Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câunhưng chưa đặt thành nhu yếu nhìn nhận kĩ năng đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ. 2. Học sinh : Đồ dùng học tậpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : – Học sinh hát đầu giờ. – Bài cũ : Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Mời vào ” – 2 em triển khai. và vấn đáp thắc mắc : + Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? + Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? – Nhận xét, cho điểm. – Giới thiệu bài : Chú công. – Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh đọc tốt bài đọc. * Cách triển khai :  GV đọc mẫu bài văn : Giọng chậm rãi, nhấn giọng – Học sinh lắng nghe. những từ ngữ tả vẻ đẹp độc lạ của đuôi công.  HS luyện đọc : – Luyện đọc tiếng, từ ngữ : Luyện đọc những tiếng từkhó hoặc dễ lẫn : nâu gạch, rẻ quạt, bùng cháy rực rỡ, lónglánh. Khi luyện đọc tích hợp nghiên cứu và phân tích tiếng để củngcố kiến thức và kỹ năng đã học. – Luyện đọc câu : + Đọc nhẩm từng câu : giáo viên chỉ bảng từng chữở câu thứ nhất, cho HS đọc trơn. + Tiếp tục với những câu còn lại + Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng + Nhóm ( 3 em ) + Cá nhân – đồng thanh – Lớp nhận xét – Học sinh đọc trơn. dòng thơ theo cách : 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, – Học sinh đọc trơn, tiếp nối đuôi nhau cả bài. những em khác tự đứng lên đọc những câu tiếp theo – Luyện đọc đoạn, bài : + Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài. + Cho những tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng. – Đọc nối tiếp theo nhóm 4. + Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. – Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng. – Đọc đồng thanh. b. Hoạt động 2 : Ôn những vần oc, ooc ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh thực thi tốt những yêu cầutrong sách giáo khoa. * Cách triển khai :  Tìm tiếng trong bài có vần oc : Vậy vần cần ôn là – ngọcvần oc, ooc.  Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần oc, ooc – Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK – Từng cá thể thi tìm ( đúng, nhanh, nhiều ) từ ngữmà em biết chứa tiếng có vần oc, ooc + Vần oc : bóc, bọc, cóc cọc, nói dóc, dọc ngang, đọc, hóc, học bài, cá lóc, nọc rắn, móc, mọc, rọc vở, róc rách, con sóc, xọx xạch, ngóc đầu, viên ngọc, vải vóc, vọc, …  Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc : – Cho HS nhìn tranh, đọc 2 câu mẫu trong SGK. – Giáo viên nhận xét. – Học sinh thi tìm. – Lớp nhận xét + Vần ooc : Đàn ác-coóc-đê-ông, rơ-moóc, quần soóc, … + Con cóc là cậu ông giời ( trời ) + Bé mặc quần soóc – Thi đua giữa những tổ + Vần oc : Hạt sương lộng lẫy như viên ngọc. Chúng em rất thích đọc truyện. + Vần ooc : Chiếc xe ben kéo theo một rơ – moóc. Chú em biết chơi đàn ác – coóc – đê – ông. 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, chuẩn bị sẵn sàng tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập đọc tuần 29C hú công ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng những từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ tỏa nắng, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2. Kĩ năng : Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông côngkhi trưởng thành. Trả lời được câu hỏi 1 ; 2 trong sách giáo khoa. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. * Lưu ý : Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câunhưng chưa đặt thành nhu yếu nhìn nhận kĩ năng đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ. 2. Học sinh : Đồ dùng học tậpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Hoạt động khởi động ( 3 phút ) : Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗHọc sinh hát chuyển tiết. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài ( 12 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh vấn đáp được những câu hỏitrong theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, kĩ năng của bài. * Cách thực thi : – Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu – học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câuhỏi : hỏi : + Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màuchú đã biết làm động tác gì ? tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làmđộng tác xòe cái đuôi nhỏ bé thành hình rẻquạt. + Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công + Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ tỏa nắng sắctrống sau hai, ba năm. màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanhsẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủmàu, khi giương rộng đuôi xòe rộng như mộtchiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. – Nhận xét học sinh vấn đáp. – Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh – Học sinh đọc lại bài văn. đọc lại cả bài văn. b. Hoạt động 2 : Luyện nói ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh triển khai nói theo chủ đềcủa bài học kinh nghiệm. * Cách triển khai : – Giáo viên treo tranh. – Học sinh quan sát tranh. – HS nêu nhu yếu của bài – Học sinh nêu yêuy cầu. – Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh minh họa – Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầmvà hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … vông con công hay múa. – Hát tập thể nhóm và lớp. – Nhóm hát, lớp hát. Con công hay múaCon công nó múaNó múa làm thế nào ? Mới đẹp làm saoTrông như cánh quạtBé nào thích múaMở ra xếp vàoCùng thi xem nào ! 3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Xem lại bài, sẵn sàng chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập viết tuần 29T ô chữ hoa L, M, NI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Tô được những chữ hoa : L, M, N. 2. Kĩ năng : Viết đúng những vần : en, oen, ong, oong ; những từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười, trongxanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ítnhất một lần ).  Riêng học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ pháp luật. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Bảng phụ, những chữ mẫu. 2. Học sinh : Đồ dùng học tập ; vở Tập viết lớp 1 tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : Hoạt động của học sinh – Học sinh hát đầu giờ. – Bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm – Học sinh để vở Tập viết ra đầu bàn. điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết những từ : hiếu – 2 em viết bảng. thảo, ngoan ngoãn. – Nhận xét bài cũ, cho điểm học sinh. – Giới thiệu bài : Tô chữ hoa L, M, N. – Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa ( 8 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh biết tô những chữ hoa. * Cách thực thi : – Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét : + Nhận xét về số lượng và kiểu nét. – Học sinh quan sát chữ L, M, N hoa trênbảng phụ và trong vở tập viết. + Sau đó nêu quá trình viết cho học sinh, vừa nói – Học sinh quan sát giáo viên tô trên khungvừa tô chữ trong khung chữ. chữ mẫu. – Quan sát, uốn nắn cách viết cho học sinh. – Viết bảng con. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết vần vàtừ ngữ ứng dụng ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh viết được những vần và từngữ ứng dụng. * Cách thực thi : – Giáo viên treo bảng, viết sẵn những vần và từ ngữ – Học sinh đọc những vần và từ ngữ ứng dụngứng dụng. trên bảng phụ ( cá thể, cả lớp ) : en, oen, ong, oong ; hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cảixoong. – Yêu cầu học sinh nghiên cứu và phân tích tiếng ứng dụng. – Học sinh nghiên cứu và phân tích tiếng en, oen, ong, oong. – Giáo viên nhắc lại cách nối giữa những con chữ, cáchđưa bút. – Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa. – Học sinh viết vào bảng con. c. Hoạt động 3 : Thực hành ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh viết được những chữ hoa, vần và từ ngữ ứng dụng vào vở Tập viết tập 2. * Cách thực thi : – Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. – Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. – Giáo viên theo dõi nhắc nhở động viên một số ít em – Học sinh viết vào vở Tập viết. viết chậm, giúp những em hoàn thành xong bài viết tại lớp. – Giáo viên thu vở chấm và chữa một số ít bài. – Giáo viên khen những em viết đẹp, tân tiến. enoenongoonghoa sen nhoẻn cười trong xanhcải xoong3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Tập viết tuần 30T ô chữ hoa O, Ô, Ơ, PI. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Tô được những chữ hoa : O, Ô, Ơ, P. 2. Kĩ năng : Viết đúng những vần : uôt, uôc, ưu, ươu ; những từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, concừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhấtmột lần ).  Riêng học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ pháp luật. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Bảng phụ, những chữ mẫu. 2. Học sinh : Đồ dùng học tập ; vở Tập viết lớp 1 tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : Hoạt động của học sinh – Học sinh hát đầu giờ. – Bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm – Học sinh để vở Tập viết ra đầu bàn. điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết những từ : hoa sen, – 2 em viết bảng. cải xoong. – Nhận xét bài cũ, cho điểm học sinh. – Giới thiệu bài : Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P. – Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa ( 8 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh biết tô những chữ hoa. * Cách triển khai : – Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét : + Nhận xét về số lượng và kiểu nét. – Học sinh quan sát chữ O, Ô, Ơ, P hoa trênbảng phụ và trong vở tập viết. + Sau đó nêu tiến trình viết cho học sinh, vừa nói – Học sinh quan sát giáo viên tô trên khungvừa tô chữ trong khung chữ. chữ mẫu. – Quan sát, uốn nắn cách viết cho học sinh. – Viết bảng con. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết vần vàtừ ngữ ứng dụng ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh viết được những vần và từngữ ứng dụng. * Cách triển khai : – Giáo viên treo bảng, viết sẵn những vần và từ ngữ – Học sinh đọc những vần và từ ngữ ứng dụngứng dụng. trên bảng phụ ( cá thể, cả lớp ) : uôt, uôc, ưu, ươu ; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốcbươu. – Yêu cầu học sinh nghiên cứu và phân tích tiếng ứng dụng. – Học sinh nghiên cứu và phân tích tiếng uôt, uôc, ưu, ươu. – Giáo viên nhắc lại cách nối giữa những con chữ, cáchđưa bút. – Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa. – Học sinh viết vào bảng con. c. Hoạt động 3 : Thực hành ( 10 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh viết được những chữ hoa, vần và từ ngữ ứng dụng vào vở Tập viết tập 2. * Cách thực thi : – Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. – Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. – Giáo viên theo dõi nhắc nhở động viên một số ít em – Học sinh viết vào vở Tập viết. viết chậm, giúp những em hoàn thành xong bài viết tại lớp. – Giáo viên thu vở chấm và chữa 1 số ít bài. – Giáo viên khen những em viết đẹp, văn minh. uôtuôcưuươuchải chuốt thuộc bài concừu ốc bươu3. Hoạt động tiếp nối đuôi nhau ( 3 phút ) : – Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. – Chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày dạy : thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201 … Chính tả tuần 29 tiết 1T ập chépHoa sen ( MT ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình diễn đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng chừng 12 – 15 phút. 2. Kĩ năng : Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống ở bài tập 2, bài tập 3 trong sáchgiáo khoa. 3. Thái độ : Yêu thích môn học ; có ý thức rèn chữ, giữ vở. * MT : Giáo viên nói về nội dung bài, phối hợp giáo dục bảo vệ môi trường tự nhiên trước khi học sinh tậpchép ( hoặc củng cố cuối tiết học ) : Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa ( Gần bùn mà chẳng hôitanh mùi bùn ), do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi ( gián tiếp ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Bảng phụ. 2. Học sinh : Đồ dùng học tậpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) : – Bài cũ : + Chấm 1 số ít vở của học sinh về viết lại. + Cho học sinh viết bảng con một số từ. – Nhận xét chung. – Giới thiệu bài : tập chép Hoa sen. 2. Các hoạt động giải trí chính : a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép ( 17 phút ) * Mục tiêu : Giúp học sinh chép đúng bài chính tả. * Cách triển khai : – Giáo viên viết bảng đoạn chính tả cần chép. Hoạt động của học sinh – Học sinh hát đầu giờ. – Một số em được gọi nộp vở cho giáo viên. – Cả lớp viết bảng con. – Nhắc lại tựa bài. – Học sinh quan sát và 2 em đọc thành tiếngđoạn chính tả. – Giáo viên chỉ cho học sinh đọc những tiếng những – Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng những từem dễ viết sai : trắng, chen, xanh, mùi, … đó. – Tập chép – HS chép vào vở. + Giáo viên hướng dẫn những em cách ngồi viết, cầmbút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang. + Tên bài : Đếm vào 5 ô .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân