Networks Business Online Việt Nam & International VH2

giáo án văn 12 phát triển năng lực

Đăng ngày 15 May, 2023 bởi admin
Ngày đăng : 25/08/2019, 10 : 33

Tiết 1: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX I MỤC TIÊU Về kiến thức: – Những đặc điểm bản, thành tựu lớn văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975 – Những đổi bước đầu văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết kỉ XX Về kĩ năng: – Kỹ nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam – Kỹ đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh đặc điểm văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với giai đoạn khác – Kỹ trình bày vấn đề: trình bày kiến thức giai đoạn văn học Về thái độ: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện đánh giá văn học thời kì này; khơng khẳng định chiều mà khơng phủ nhận cách cực đoan; Biết trân trọng giá trị văn học cách mạng Định hướng phát triển lực: – Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945 đến hết kỉ XX – Năng lực giải tình đặt văn – Năng lực đọc hiểu văn theo đặc trưng thể loại – Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận cá nhân nội dung, nghệ thuật số tác phẩm – Năng lực hợp tác trao đổi, thảo luận II Chuẩn bị của GV HS: Chuẩn bị GV: – Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit – Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết kỷ XX (NXB Giáo dục) Chuẩn bị HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, ghi III TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Kiểm tra cũ: (kiểm tra kết hợp phần tìm hiểu kiến thức mới) Bài mới: a Hoạt động 1: Khởi động ( phút) * Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Nhớ số nội dung học, tạo tâm cho HS tiếp cận – Phương pháp: trực quan, trình bày phút * Hình thức tở chức hoạt động: Nhìn hình ảnh đoán kiện – GV trình chiếu số hình ảnh: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập quảng trường Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc công xây dựng XHCN, Chiến thắng miền Nam HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu b Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 32 phút) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: + Những đặc điểm bản, thành tựu lớn văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975 + Những đổi bước đầu văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết kỉ XX – Phương pháp: Sử dụng nhóm phương pháp đọc sáng tạo, nêu vấn đề, chơi trò chơi, Thảo luận nhóm với kỹ thuật Trình bày phút * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động GV HS Nội dung Hướng dẫn tìm hiểu vài nét I Văn học VN từ CMT8 năm 1945 đến năm hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hố 1975 – Trình bày nét Vài nét hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoàn cảnh lịch sử xã hội VN hoá từ 1945 – 1975? – Nền văn học thống khuynh hướng tư HS làm việc cá nhân tưởng, quan niệm nhà văn kiểu mới: nhà văn GV: Nền vh gắn liền với nghiệp – chiến sĩ giải phóng dt: nhiệm vụ ctrị lớn lao – Đất nước trải qua nhiều kiện lớn: cao cả, gợi ko khí sơi động + Xây dựng sống xh “Xẻ dọc TS tương lai” + Chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ TH – Hình thành tư tưởng tình cảm riêng – Nền kinh tế nghèo nàn chậm phát triển Hướng dẫn tìm hiểu quá trình Quá trình phát triển thành tựu phát triển thành tựu chủ yếu chủ yếu Hoạt động nhóm Hs thảo luận phút trình bày theo nhóm chặng đường phát triển của VHVN a.Chặng đường từ năm 1945 đến 1954 (1945- 1975) – Ca ngợi Tổ quốc quần chúng cách mạng, – Nhóm 1: tìm hiểu chặng đường kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân, cổ vũ phát triển thành tựu từ phong trào Nam Tiến năm 1945 đến 1954 qua ý sau: – Cuối 1946 vh tập trung pá kc chống td + Chủ đề ? Pháp Vh gắn bó sâu sắc với đs cm kháng + Nêu thành tựu truyện chiến, tập trung khám phá sức mạnh ngắn kí, kể tên tác phẩm; phẩm chất tốt đẹp quần chúng nd, thể tỏc giả tiêu biểu? niềm tự hào dt niềm tin vào tương lai tất + Nêu thành tựu thơ ca, thắng kc kể tên tác phẩm tác giả tiêu – Những tác phẩm tiêu biểu: sgk biểu? b Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964 + Nêu thành tựu kịch * Nội dung bản: lí luận phê binh, kể tên tác phẩm tác giả tiêu biểu? Nhóm 2: tìm hiểu chặng đường phát triển thành tựu từ năm 1955 đến 1964 qua ý sau: +Chủ đề : + Nêu thành tựu văn xuôi, kể tên tác phẩm, tg tiêu biểu? +Nêu thành tựu thơ ca, kể tên tác phẩm,tg tiêu biểu? + Nêu thành tựu kịch, kể tên tác phẩm,tg tiêu biểu? Nhóm 3: tìm hiểu chặng đường phát triển thành tựu từ năm 1965 đến 1975 qua ý sau: +Chủ đề ? +Nêu thành tựu truyện ngắn kí, kể tên tác phẩm tiêu biểu? + Nêu thành tựu thơ ca, kể tên tác phẩm tiêu biểu? + Nêu thành tựu kịch, kể tên tác phẩm tiêu biểu? – Tập trung ca ngợi người lđ – Ngợi ca đổi thay đất nước người bước đầu xd CNXH với cảm hứng lãng mạn – Tình cảm sâu nặng với miền Nam ruột thịt, ý chí thống đất nước * Những thể loại tiêu biểu: – Văn xuôi mở rộng đề tài: + Viết đổi đời người, miêu tả biến đổi số phận tính cách nv mơi trường xh + Khai thác đề tài kc chống Pháp, thực sống trước cm t8 – Thơ ca pt mạnh mẽ: Nguồn cảm hứng lớn: hồi sinh đất nước, cơng xd XHCN, hồ hợp riêng chung, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc c Chặng đường từ 1965 đến 1975 – Đề cao tinh thần yêu nước ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cm – Văn xuôi: tập trung pá sống cđ lđ, khắc hoạ thành công người VN anh dũng, kiên cường, bất khuất + Từ tiền tuyến lớn nhiều pá nhanh nhạy kịp thời cđ quân dân miền Nam anh dũng + miền Bắc truyện kí pt mạnh – Thơ đạt nhiều thành tựu xuất sắc: khuynh hướng mở rộng đào sâu chất liệu thực, tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng, luận – Kịch có thành tựu đáng ghi nhận * Văn học vùng địch tạm chiếm: sgk Hướng dẫn HS tìm hiểu Những đặc điểm văn học đặc điểm văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 Việt Nam a Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng – Văn học VN 30 năm chiến cách mạng hố, gắn bó sâu sắc với vận mệnh tranh có đặc điểm chung đất nước nào? – Biểu hiện: Nền văn học kiến tạo theo mô – Hai đề tài mà văn học tập hình “Văn hố nghệ thuật mặt trung thể gì? trận”, nhà văn người chiến sĩ GV minh họa thêm: *Tập trung vào hai đề tài chính: Tổ quốc + Tình cảm đẹp tình yêu tổ quốc: Chủ nghĩa xã hội – Đề tài Tổ quốc: “Ôi! Tổ quốc ta yêu máu thịt Như mẹ, cha, vợ, chồng Ôi! Tổ quốc cần ta chết Cho ngơi nhà núi dòng sông” + Con người đẹp nhất, yêu thương anh đội: Người em yêu thương đội – Trần Đăng Khoa; Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Hoan hơ anh giải phóng qn, Kính chào anh người đẹp (Tố Hữu) + Đề tài tình yêu hạn chế Nếu có nói phải gắn liền với chiến đấu: “Em! Anh ôm chặt em súng trường vai em” – Nguyễn Đình Thi + Thể giải mâu thuẫn xung đột ta >< địch, sở đặt lợi ích Tổ quốc, dân tộc lên hàng đầu + Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ mặt trận vũ trang, dân quân, du kích, niên xung phong… - Đề tài Chủ nghĩa xã hội: Hình ảnh người mới, quan hệ người lao động, hoà hợp riêng chung, cá nhân tập thể => hai đề tài bao quát toàn vh VN từ 45-> 75 làm nên diện mạo vh gđ c Hoạt động 3: Thực hành ( phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Nắm số vấn đề giai đoạn văn học – Phương pháp: Nêu vấn đề * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn Những thành tựu hạn chế VHVN từ 1945 đến 1975? – Thực xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giao phó, thể hình ảnh người Việt Nam lao động chiến đấu – Tiếp nối phát huy tư tưởng lớn dân tộc: truyền thống yêu nước, truyền thống nhân đạo chủ nghĩa anh hùng – Đạt thành tựu lớn thể loại, khuynh hướng thẩm mĩ, đội ngũ sáng tác, đặc biệt xuất tác phẩm mang tầm vóc thời đại – Hạn chế: giản đơn, phiến diện, công thức… d Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Đạt yêu cầu kĩ đọc hiểu văn bản, nắm nội dung bài, có vận dụng mở rộng kiến thức – Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ trình bày, lực tự học * Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: – Vẽ sơ đồ tư sơ đồ grap học Hoàn thiện bảng hệ thống kiến thức sau: Thành tựu / 1945 – 1954 1955 – 1964 1965 – 1975 Chặng đường Hoàn cảnh lịch sử Những nội dung lớn Tác giả, tác Truyện, kí phẩm tiêu Thơ biêu Kịch Lí luận phê bình Hướng dẫn học sinh học nhà: ( phút ) – Hoàn thành thu hoạch theo yêu cầu – Soạn tiếp tiết 2: + Những đặc điểm văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 + Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ 1975 đến hết kỉ XX Tiết KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX (tiếp theo) I MỤC TIÊU Về kiến thức: – Những đặc điểm bản, thành tựu lớn văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975 – Những đổi bước đầu văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết kỉ XX Về kĩ năng: – Kỹ nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam – Kỹ đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh đặc điểm văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với giai đoạn khác – Kỹ trình bày vấn đề: trình bày kiến thức giai đoạn văn học Về thái độ: Có quan điểm lịch sử, quan điểm tồn diện đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định chiều mà không phủ nhận cách cực đoan; Biết trân trọng giá trị văn học cách mạng Định hướng phát triển lực: – Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945 đến hết kỉ XX – Năng lực giải tình đặt văn – Năng lực đọc hiểu văn theo đặc trưng thể loại – Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận cá nhân nội dung, nghệ thuật số tác phẩm – Năng lực hợp tác trao đổi, thảo luận II Chuẩn bị của GV HS: Chuẩn bị GV: – Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit – Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết kỷ XX (NXB Giáo dục) Chuẩn bị HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, ghi + Những đặc điểm văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 + Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ 1975 đến hết kỉ XX III TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Kiểm tra cũ: (kiểm tra kết hợp phần tìm hiểu kiến thức mới) Bài mới: a Hoạt động 1: Khởi động ( phút) * Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Nhớ số nội dung học, tạo tâm cho HS tiếp cận – Phương pháp: trực quan, trình bày phút * Hình thức tở chức hoạt động: Nhìn hình ảnh đốn kiện – GV trình chiếu số hình ảnh: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập quảng trường Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc công xây dựng XHCN, Chiến thắng miền Nam HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu b Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 32 phút) Bài mới: Hoạt động thầy trò Kiến thức Giúp HS tìm hiểu đặc điểm Những đặc điểm văn học văn học Việt Nam từ Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 năm 1945 đến năm 1975 b Nền văn học hướng đại chúng HS thảo luận nhóm – GV chia lớp thành – Nền vh gắn bó với nd lđ – người nhóm: bình thường “làm đất nước” – Tại nói văn – Nhà văn có nhận thức đắn học hướng đại chúng?Nền vh ta nhân dân, có tình cảm tốt đẹp với nd, nhận mang tính nd sâu sắc Điều cơng lao to lớn họ lđ sx biểu đời sống vh ntn? Lấy nghiệp giải phóng dt dc để chứng minh? – Nội dung sáng tác: Đây văn học thuộc nhân dân + Pá đời sống nd lđ, tâm tư khát vọng nỗi Nhà văn người gắn bó xương thịt với bất hạnh họ xh cũ nhân dân, Xuân Diệu nói: + thể đường tất yếu đến với cm “Tôi xương thịt với nhân dân tôi, người dân lđ bị đẩy đến bước đường Cùng đổ mồ hôi xôi giọt máu cùng, phát họ khả cm phẩm Tôi sống với đời chiến đấu chất anh hùng triệu người yêu dấu cần lao” (Những đêm hành quân) + xây dựng hình tượng quần chúng cm: người “Đất nước người mẹ mặc áo vá vai nông dân, người mẹ, chị phụ nữ, em bé Bền bỉ nuôi chồng, nuôi đánh giặc” – Nghệ thuật: Giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn, hình “Mẹ đào hầm tầm đại bác” Em GV: “Đất nước” – NKĐ, “Tiếng hát thức nghệ thuật quen thuộc với nd, phát huy thể thơ dt tàu”, “Đôi mắt” – NC c Nền văn học mang khuynh hứng sử thi cảm hứng lãng mạn: “ôi nd nd * Khuynh hướng sử thi: nguyện lại hi sinh sống – Đề cập đến vấn đề có ý nghĩa lịch sử hai lần” – Dương Hương Ly có tính chất tồn dt “Tiếng hát tàu” – Trình bày biểu khuynh – Nhân vật thường tiêu biểu cho lí tưởng chung dt, gắn bó sp với sp hướng sử thi nội dung văn học? đất nước, kết tinh phẩm chất cao đẹp GV đọc “Người gái VN” cộng đồng “Anh yêu em yêu đất nước – Nhà văn nhìn ngắm, miêu tả đời Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần Anh nhớ em bước đường anh bước mắt có tầm bao quát lịch sử, dân tộc, thời đại Con người khám phá chủ yếu Mỗi tối anh nằm, miếng anh ăn” khía cạnh bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ cơng dân, ý thức trị – Cảm hứng lãng mạn vh 45 – 75 – Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang thể rõ điểm nào? trọng tráng lệ, hào hùng => Cảm hứng sử thi cảm hứng vươn tới lớn lao, phi thường qua tráng lệ * Cảm hứng lãng mạn: – Là cảm hứng khẳng định tơi dạt tình cảm hướng tới cách mạng – Biểu hiện: + Ngợi ca sống mới, người mới, + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM tin tưởng vào tương lai tươi sáng dân tộc Cảm hứng nâng đỡ người vượt lên chặng đường chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi sinh => Khuynh hướng ST + CHLM làm cho văn học giai đoạn thấm nhuần tinh thần lạc quan đáp ứng yêu cầu pá thực đời sống trình vận động pt cách mạng Hướng dẫn HS tìm hiểu lịch sử, xã II Văn học VN từ năm 1975 đến hội văn hố Hồn cảnh lịch sử, xã hội, văn hố: – Trình bày hồn cảnh lịch sử, xã hội – Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, ls dt văn hoá? ta mở thời kì – thời kì độc lập, tự GV: Nền kt thị trường khiến nảy sinh thống đất nước phải đương đặc điểm tâm lí mới: lối sống đầu với nhiều thử thách hưởng thụ, thực dụng, tư tưởng phức – Từ năm 1986, kinh tế nước ta bước sang tạp ảnh hưởng trực tiếp đến mối kinh tế thị trường, văn hố nước ta có điều quan hệ xh, can thiệp vào đời sống xh kiện tiếp xúc với nhiều nước tg, thúc đẩy vh phải đổi – Nguyện vọng nhà văn người đọc khác trước Cái nhìn nhà văn khơng đơn giản, chiều mà đa diện, góc cạnh có tính chất đối thoại Hướng dẫn HS tìm hiểu Những chuyển biến số thành tựu: chuyển biến số thành tựu *Quá trình đổi mới: – Từ 1975 đến 1985: văn học trăn trở tìm kiếm hướng thay đổi – Từ 1986 đến hết kỉ XX: Văn học đổi mạnh mẽ theo hướng dân chủ hóa mang tính nhân bản, nhân văn – Văn học giai đoạn có chuyển *Thành tựu: biến ntn? – Đa dạng, phong phú đề tài, chue đề – Nhìn thẳng vào thực, khám phá người mối quan hệ đời thường, đa Họ trận, vào mưa bom bão đạn mà vui trẩy hội: “Xẻ dọc Trường Sơn cứu nước, Mà lòng phơi phới dậy tương lai” (Tố Hữu) “Những buổi vui nước lên đường Xao xuyến bờ tre hồi trống giục” (Chính Hữu) “Đường trận mùa đẹp lắm, Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây” (Phạm Tiến Duật) Những cô gái TP “Những Hướng dẫn HS tổng kết – Hãy tổng kết ngắn gọn thành tựu vh giai đoạn này? dạng, phức tạp – Quan tâm đến số phận người – Sự sáng tạo, cách tân nhà văn đề cao III Tổng kết – Vh 45 – 75 kế thừa phát huy mạnh mẽ truyền thống tư tưởng lớn vh dt: CN nhân đạo đặc biệt CN yêu nước CN anh hùng – Đã pá thực đất nước thời kì khó đầy gian khổ hi sinh vẻ vang – vh tiên phong chống đế quốckế hoạch – Sau năm 75 vh bước vào công đổi vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá c Hoạt động 3: Thực hành ( phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Nắm số vấn đề giai đoạn văn học – Phương pháp: Nêu vấn đề * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn HS thảo luận nhóm Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi: “Trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm, vấn đề dân tộc lên hàng đầu; văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 khơng thể tiếng nói riêng cá nhân mà tất yếu phải đề cập tới số phận chung cộng đồng, toàn dân tộc Văn học mang đậm chất sử thi, tập trung phản ánh vấn đề nhất, có ý nghĩa sống đất nước: Tổ quốc hay mất, độc lập tự hay nô lệ Đây văn học vấn đề, kiện có ý nghĩa lịch sử, chủ nghĩa yêu nước chủ nghĩa anh hùng Nhân vật thường tiêu biểu cho lý tưởng chung dân tộc, gắn bó số phận với số phận đất nước, thể kết tinh phẩm chất cao đẹp cộng đồng Con người chủ yếu khám phá bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ cơng dân, ý thức trị, lẽ sống lớn tình cảm lớn Cái riêng tư, đời thường nói đến chủ yếu nhấn mạnh thêm trách nhiệm tình cảm cá nhân đối vơi cộng đồng Lời văn sử thi thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng đẹp cách tráng lệ hào hùng” (Ngữ văn 12, tập – NXBGD 2013- trang 12,13) Câu : Đoạn văn thuộc phong cách ngôn ngữ nào? Phong cách ngôn ngữ khoa học Phong cách ngôn ngữ luận Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật Phong cách ngơn ngữ báo chí Câu : Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động phát triển hoàn cảnh lịch sử, xã hội có đặc biệt? Hồn cảnh lịch sử, xã hội có ảnh hưởng tới văn học Việt Nam giai đoạn nào? + Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động phát triển hoàn cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm + Trong hoàn cảnh ấy, vấn đề dân tộc lên hàng đầu, văn học tất yếu phải đề cập tới số phận chung cộng đồng, toàn dân tộc Câu : Nội dung đoạn văn gì? Nội dung đoạn văn: thể khuynh hướng sử thi số biểu cụ thể (đề tài, nhân vật, lời văn) văn học Việt Nam 1945- 1975 Câu : Lấy câu văn “Nhân vật văn học Việt Nam 1945 – 1975 thường tiêu biểu cho lý tưởng chung dân tộc, gắn bó số phận với số phận đất nước, thể kết tinh phẩm chất cao đẹp cộng đồng.” làm câu chủ đề, viết đoạn văn theo cách diễn dịch (khoảng câu) theo chủ đề + HS biết viết đoạn văn theo yêu cầu đề (cả nội dunh/chủ đề hình thức) + Chấp nhận cách kiến giải khác HS, miễn đoạn văn trình bày phương thức diễn dịch, với số câu theo quy định, phát triển khía cạnh chủ đề cách lơ gíc, chặt chẽ, khơng mắc, mắc lỗi diễn đạt d Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Đạt yêu cầu kĩ đọc hiểu văn bản, nắm nội dung bài, có vận dụng mở rộng kiến thức – Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ trình bày, lực tự học * Hình thức tở chức hoạt động: HS làm nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: – Lập thư mục tác phẩm SGK Ngữ văn 12 theo mẫu Tên tác phẩm Tên tác giả Năm sáng tác Giai đoạn, thời kì văn học 2… – GV yêu cầu HS sưu tầm viết phê bình văn học văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết kì XX (đăng báo/tạp chí cách sách chuyên khảo) để làm tư liệu học tập Nội dung viết là: – Đánh giá giai đoạn văn học – Đánh giá phận/xu hướng văn học – Đánh giá tác giả (được học CT SGK Ngữ văn 12) – Đánh giá tác phẩm (được học CT SGK Ngữ văn 12) Hướng dẫn học sinh học nhà: ( phút ) – Hoàn thành thu hoạch theo yêu cầu – Soạn “Nghị luận tư tưởng đạo lí” 10 Tác giả Tố Hữu Tuyên ngôn độc lập Tây Tiến Việt Bắc Nguyễn Đình Chiểu, ngơi sáng văn nghệ dân tộc Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm Sóng 10 Ai đặt tên cho dòng sơng? 11 Người lái đò sơng Đà Bộ đáp án: Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết kỉ XX – Hai chiến tranh chóng thực dân Pháp đế quốc Mĩ vơ ác liệt (1945 – 1975) – Vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung đất nước – Khuynh hướng sử thi cảm hứng lãng mạn – Vận động theo hướng dân chủ hố, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc(1975 – đến hết kỉ XX) Tác giả Hồ Chí Minh: – Văn nghệ vũ khí đấu tranh phục vụ nghiệp cách mạng, ngời sáng tác chiến sĩ mặt trận văn hóa Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết gì? Viết nào? Tác giả Tố Hữu – Chất trữ tình trị – Giọng thơ tâm tình, ngào thương mến Tuyên ngôn độc lập – Căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, ngày 2.9.1945 – “ Đó lẽ phải khơng chối cãi được” Tây Tiến – Nhớ Tây Tiến – Vẻ đẹp lãng mạn cảm hứng bi tráng Việt Bắc – Trung ương Đảng Chính phủ rời thủ đô kháng chiến tiếp quản Hà nội – Đối đáp quen thuộc: – ta Nguyễn Đình Chiểu, sáng văn nghệ dân tộc – Phạm Văn Đồng – “Chở đạo thuyền không khẳm Đâm thằng gian bút chẳng tà” Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm – Trường ca “Mặt đường khát vọng” – Đất nước nhân dân, đất nước ca dao thần thoại Sóng – Dữ dơị dịu êm, ồn lặng lẽ – Lòng em nhớ đến anh- Cả mơ thức 10 Ai đặt tên cho dòng sơng? 295 – Cái Đẹp tiếng Thơm – Cơ gái di gan phóng khoáng man dại, bà mẹ phù sa vùng văn hố xứ sở 11 Người lái đò sơng Đà – Hung bạo trữ tình – Tay lái hoa b Hoạt động 2: Thực hành ( 32 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: + Phong cách quan điểm nghệ thuật tác giả văn học học + Nội dung bản, đặc sắc nghệ thuật tác phẩm học – Phương pháp/kĩ thuật: Trực quan, kết hợp hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Cơng não, thông tin – phản hồi, mảnh ghép * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động GV HS Nội dung Câu hỏi 1: Trình bày q trình Câu 1: Quá trình phát triển Văn học Việt phát triển văn học Việt Nam từ Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1945 đến hết kỉ XX hết kỉ XX: (những giai đoạn thành tựu chủ a Chặng đường từ năm 1945 đến năm 1954: yếu giai đoạn)? – Chủ đề: + Ca ngợi Tổ quốc quần chúng GV chia lớp thành nhóm, giao cách mạng nhiệm vụ cho nhóm thảo luận + Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân theo chuẩn bị nhà + Cổ vũ phong trào Nam tiến + Nhóm 1: Thành tựu văn học + Biểu dương gương Việt Nam từ năm 1945 đến năm nước quên mình… 1954 – Từ cuối năm 1946, VH tập trung phản ánh + Nhóm 2: Thành tựu văn học kháng chiến chống TD Pháp Việt Nam từ năm 1955 đến năm b Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964: 1964 – VH tập trung thể hình ảnh người lao + Nhóm 3: Thành tựu văn học động, ca ngợi đổi thay đất nước Việt Nam từ năm 1965 đến năm người bước đầu xây dựng chủ nghĩa 1975 xã hội + Nhóm 4: Thành tựu văn học * Đề tài: hồi sinh đất nước, thành tựu Việt Nam từ năm 1975 đến hết bước đầu công xây dựng chủ nghĩa xã kỉ XX hội, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc… * Kết hợp hài hòa yếu tố thực yếu tố – Đại diện nhóm trình bày nội lãng mạng cách mạng dung c Chặng đường từ năm 1965 đến năm 1975: – Các thành viên nhóm – Tập trung viết kháng chiến chống đế nhóm khác nhận xét, bổ sung quốc Mĩ – Chủ đề bao trùm: Ca ngợi tinh thần yêu nước chủ nghĩa anh hùng cách mạng d Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết 296 – Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật Hồ Chí Minh? – Chứng minh mối quan hệ quán quan điểm sáng tác với nghiệp văn học Người? + GV hướng dẫn HS chọn số tác phẩm tiêu biểu Hồ Chí Minh để phân tích làm rõ ba quan điểm văn học Người – Mục đích đối tượng Tun ngơn độc lập (căn vào hồn cảnh cụ thể Hồ Chí Minh đọc tuyên ngơn)? – Vì nói Tố Hữu nhà thơ trữ tình – trị? + GV bổ sung: Các tập thơ Tố Hữu, từ Từ Ta với ta bám sát đánh dấu chặng đường cách mạng Việt Nam – Phân tích khuynh hướng sử thi cảm hứng lãng mạn thơ Tố Hữu? + GV hướng dẫn HS nhà tập trung phân tích số tác phẩm tiêu biểu Tố Hữu: Từ ấy, Tâm tư tù, Việt Bắc… – GV hướng dẫn HS nhà thực kỉ XX: – Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Văn học bước vào chặng đường đổi – Văn học phát triển tác động kinh tế thị trường Câu 3: Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật Hồ Chí Minh: a Coi văn học vũ khí chiến đấu lợi hại phụng cho nghiệp cách mạng b Luôn trọng tính chân thật tính dân tộc văn học c Phải xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để định nội dung hình thức tác phẩm – Mối quan hệ quán quan điểm sáng tác nghiệp văn học Người: (chứng minh việc phân tích tác phẩm học) Câu 4: Mục đích viết Tun ngơn độc lập Bác: – Khẳng định quyền tự do, độc lập dân tộc Việt Nam hoàn cảnh lịch sử lúc giờ, đồng thời tranh luận nhằm bác bỏ luận điệu xảo trá bè lũ xâm lược Pháp, Mĩ… – Tuyên bố với đồng bào nước nhân dân giới quyền độc lập, tự dân tộc Việt Nam Câu 5: a Tố Hữu nhà thơ trữ tình – trị: – Tố Hữu thi sĩ – chiến sĩ, kiểu mẫu nhà văn – chiến sĩ thời đại cách mạng – Thơ Tố Hữu, trước hết nhằm phục vụ cho đấu tranh cách mạng, cho nhiệm vụ trị giai đoạn cách mạng – Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống trị đất nước, từ tình cảm trị thân nhà thơ b Khuynh hướng sử thi cảm hứng lãng mạn thơ Tố Hữu: – Thơ Tố Hữu mang đậm chất sử thi: + Tập trung thể vấn đề trọng đại, có ý nghĩa sống cộng đồng, cách mạng, dân tộc + Con người thơ Tố Hữu chủ yếu 297 câu câu – Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính thơ Tây Tiến Quang Dũng (so sánh với hình tượng người lính thơ Đồng chí Chính Hữu)? + GV hướng dẫn thêm: Để làm rõ vẻ đẹp hình tượng người lính thơ Tây Tiến Quang Dũng, trước hết phải phân tích từ nội dung tác phẩm, sau so sánh với hình tượng người lính thơ Đồng chí Chính Hữu – GV hướng dẫn HS nhà thực câu 9, 10, 11 – So sánh Chữ người tử tù (Ngữ văn 11, tập Một) với Người lái đò Sơng Đà, nhận xét điểm thống khác biệt phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân nhìn nhận từ nghĩa vụ, trách nhiệm công dân + Cái tơi trữ tình thơ Tố Hữu, từ buổi đầu đến với cách mạng – chiến sĩ, sau tơi – cơng dân mang hình thức trữ tình nhập vai – Thơ Tố Hữu tiêu biểu cho cảm hứng lãng mạn Đó cảm hứng lãng mạn cách mạng Câu 8: Hình tượng người lính Tây Tiến của Quang Dũng Đồng chí của Chính Hữu: a Nét riêng: – Trong thơ Tây Tiến: + Người lính Tây Tiến phần lớn học sinh, sinh viên khắc họa chủ yếu bút pháp lãng mạn: Họ khung cảnh khác thường, kì vĩ, bật với nét độc đáo, phi thường + Hình tượng người lính vừa đẹp lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, phảng phất nét truyền thống người anh hùng – Trong thơ Đồng chí: + Người lính khắc họa chủ yếu bút pháp thực: không gian, môi trường quen thuộc, gần gũi, chung làm bật qua chi tiết chân thực, cụ thể + Người lính xuất thân chủ yếu từ nơng dân, gắn bó với tình đồng chí, tình giai cấp Tình cảm, suy nghĩ, tác phong sống giản dị Họ vượt qua nhiều khó khăn gian khổ, thực người bình thường mà vĩ đại b Nét chung: – Hình tượng người lính hai thơ người chiến sĩ sẵn sàng vượt qua khó khăn gian khổ, xả thân Tổ quốc, xứng đáng anh hùng – Họ mang vẻ đẹp hình tượng người lính thơ ca giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp thể cảm hứng ngợi ca văn học kháng chiến Câu 12: Điểm thống nhất khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước sau Cách mạng tháng Tám 1945 qua truyện ngắn Chữ người tử tù tùy bút Người lái đò Sơng Đà: 298 trước sau Cách mạng tháng – Những điểm thống nhất: Tám năm 1945? + Có cảm hứng mãnh liệt trước cảnh tượng độc đáo, tác động mạnh vào giác quan + GV lưu ý thêm cho HS lại nghệ sĩ có khác biệt phong + Tiếp cận giới thiên phương diện thẩm cách sáng tác Nguyễn Tuân mỹ, tiếp cận người thiên phương diện tài hoa nghệ sĩ + Ngòi bút tài hoa, uyên bác – Những điểm khác biệt: + Nếu Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân tìm đẹp khứ “vang bóng thời”, Người lái đò Sơng Đà, nhà văn tìm đẹp sống + Trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân tìm chất tài hoa nghệ sĩ tầng lớp người thực nghệ sĩ Còn Người lái đò Sơng Đà, ơng tìm chất tài hoa nghệ sĩ đại chúng nhân dân Cái đập mạnh vào giác quan nghệ sĩ ông thành tích nhân dân lao động d Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Đạt yêu cầu kĩ đọc hiểu văn bản, nắm nội dung bài, có vận dụng mở rộng kiến thức – Phương pháp/kĩ thuật: Đọc sáng tạo, Hoàn thành nhiệm vụ, giao nhiệm vụ * Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: – Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức – Hồn thành câu hỏi ơn tập Hướng dẫn học sinh học nhà: ( phút ) Chuẩn bị kiểm tra học kì: Xem lại tồn tác phẩm học, cách viết đoạn, kiểu nghị luận Tiết 52 – 53 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I I XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA Đọc hiểu văn bản: * Về kiến thức: – Xác định phương thức biểu đạt – Xác định vấn đề đề cập tới đoạn trích – Hiểu nội dung, thơng điệp đề cập đến đoạn trích * Về kĩ : – Vận dụng kĩ đọc- hiểu văn để nhận biết xác phương thức biểu đạt, nội dung đề cập tới đoạn trích 299 – Kĩ trình bày vấn đề, viết đoạn văn ngắn Làm văn: * Về kiến thức: – Nắm nội dung vấn đề xã hội đề cập đến đoạn trích phần đọc- hiểu – Nắm nội dung nghệ thuật tác phẩm văn học: Bài thơ Tây Tiến nhà thơ Quang Dũng * Về kĩ : Trình bày rõ ràng mạch lạc ý kiến thân vấn đề nghị luận xã hội nghị luận văn học II HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận HS làm lớp, thời gian: 120 phút III MA TRẬN (Thiết lập ma trận) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu – KT : + Nhớ phương thức biểu đạt – KN : + Biết chọn phương thức biểu đạt – KT : + Hiểu vấn đề, ý nghĩa đề cập đến đoạn trích + Hiểu thơng điệp gửi gắm qua đoạn trích Thái độ thân tượng đời sống xã hội KN: + Đọc kĩ đoạn trích để hiểu trả lời 02 1,5 15% Đọc hiểu Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Làm văn Nghị luận xã hội 01 0,5 5% Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao KT: Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ thân vấn đề xã hội TỔNG KN: Biết viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ vấn đề xã hội Diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi tả, dùng từ, ngữ pháp 01 1,0 10% 04 3,0 30 % – KT: Vận dụng kiến thức nghị luận xã hội viết 01 đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ vấn đề xã hội – KN: Biết cách làm văn nghị luận xã hội Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu 300 lốt; luận điểm rõ ràng, lí lẽ dẫn chứng hợp lí; lời văn sáng, khơng mắc lỗi tả, dùng từ, ngữ pháp 01 2,0 20 % Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 01 02 02 – KT : Vận dụng kiến thức tác phẩm văn học, cách làm nghị luận văn học, cách làm nghị luận ý kiến bàn văn học để làm văn nghị luận ý kiến bàn văn học – KN : Biết cách làm nghị luận ý kiến bàn văn học, Biết cách phân tích tác phẩm văn học để làm sáng tỏ ý kiến bàn văn học Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; lời văn sáng, khơng mắc lỗi tả, dùng từ, ngữ pháp 01 5,0 50 % 01 0,5 1,5 3,0 5,0 10 5% 15% 30% 50 % 100 % Làm văn Nghị luận văn học Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TỔNG 01 2,0 20 % 01 5,0 50 % IV ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN I Đọc- hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau trả lời các câu hỏi từ câu đến câu 4: 301 Lời dạy cha ông ta “Thương người thể thương thân” từ lâu trở thành đạo lý người Việt Nam Tính nhân văn, lòng nhân phải lửa sưởi ấm, ánh sáng đời người, gia đình tồn xã hội Thế ngày nay, bên cạnh nhiều nét đẹp hữu sống với người biết cống hiến, đồng cảm, chia sẻ, cưu mang, giúp đỡ người khác, có khơng kẻ sống ích kỷ, vơ trách nhiệm, vơ cảm, vơ đạo đức Vơ cảm trơ lì cảm xúc, dửng dưng, thờ ơ, “máu lạnh” với tượng đời sống xung quanh, quan tâm đến quyền lợi thân Ra đường gặp đẹp không mảy may rung động; gặp tốt không ủng hộ; thấy xấu, ác không dám lên án, không dám chống lại Trước đây, vô cảm tượng đơn lẻ, có chiều hướng lây lan, khơng có biện pháp ngăn chặn trở thành bệnh có tính xã hội Trong lốc tồn cầu hóa hội nhập quốc tế, với việc tiếp thu tinh hoa văn minh nhân loại lối sống hưởng thụ mặt trái kinh tế thị trường tác động mạnh đến tâm lý xã hội, hình thành lối sống thực dụng phận người Việt Nam ( Vô cảm- chết từ tâm hồn- Hồ Quang Lợi, Hanoimoi.com.vn) Câu Chỉ phương thức biểu đạt đoạn trích ( 0,5 điểm) Câu Theo tác giả, vơ cảm gì? ( 0,5 điểm) Câu Anh/ chị hiểu “Lòng nhân ái”? ( 1,0 điểm) Câu Điều anh/ chị tâm đắc đoạn trích gì? ( 1,0 điểm) II Làm văn ( 7,0 điểm) Câu ( 2,0 điểm) Hãy viết đoạn văn ( khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ anh chị điều anh chị tâm đắc rút từ đoạn trích? Câu ( 5,0 điểm) Có ý kiến cho “Chân dung người lính Tây Tiến lên khổ thơ thứ có kết hợp nhuần nhuyễn vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao tư hy sinh anh dũng” Anh/ chị phân tích khổ thơ thứ thơ Tây Tiến để làm sáng tỏ nhận định trên? V HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM Phần I Đọchiểu Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Phương thức biểu đạt đoạn trích nghị luận Vơ cảm trơ lì cảm xúc, dửng dưng, thờ ơ, “máu lạnh” với tượng đời sống xung quanh, quan tâm đến quyền lợi thân Điểm tối đa 0,5 0,5 302 Ra đường gặp đẹp không mảy may rung động; gặp tốt không ủng hộ; thấy xấu, ác không dám lên án, không dám chống lại Phần II Làm văn Câu Câu – Lòng nhân ái: Là tình thương yêu người với người cộng đồng thể quan tâm chăm sóc giúp đỡ sẻ chia người khác gặp phải khó khăn, bất trắc – Thương người thể thương thân – Tính nhân văn, lòng nhân phải lửa sưởi ấm, ánh sáng đời người, gia đình tồn xã hội – Con người phải biết cống hiến, đồng cảm, chia sẻ, cưu mang, giúp đỡ người khác (Lưu ý: học sinh chọn điều tâm đắc điều tâm đắc khác gợi từ đoạn trích ) Nghị luận xã hội 1,0 a/ Yêu cầu kĩ năng: – Biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội Kết cấu rõ ràng: có đủ phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn b/ Yêu cầu kiến thức: – Trên sở xác định nội dung đề yêu cầu Học sinh trình bày theo nhiều cách, cần làm rõ ý sau: * Phần mở đoạn: Trích dẫn quan điểm sống * Phần thân đoạn: – Cho để nhận lại quy luật sống – Giải thích nội dung, ý nghĩa điều tâm đắc mà thân lựa chọn – Biểu điều tâm đắc mà thân lựa chọn * Phần kết đoạn: – Bài học nhận thức c Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo, thể suy nghĩ sâu sắc, mẻ vấn đề cần nghị luận d Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo qui tắc tả, dùng từ, đặt câu Nghị luận văn học a/ Yêu cầu kĩ năng: Biết cách làm nghị luận tác phẩm văn học Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát Chữ viết 0,25 1,0 2,0 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 5,0 0,25 303 rõ ràng b/ Yêu cầu kiến thức: – Trên sở xác định nội dung đề yêu cầu Học sinh trình bày theo nhiều cách, cần làm rõ ý sau: Giới thiệu chung: – Tác giả- tác phẩm: 0,25 – Vấn đề cần nghị luận trích dẫn ý kiến Phân tích đoạn thơ để làm sáng tỏ ý kiến a, Giải thích ý kiến: 0,75 – Vẻ đẹp tâm hồn: Tư tưởng, tình cảm sáng đẹp đẽ – Lý tưởng sống: Mục đích sống cao cả, tốt đẹp – Tư hy sinh anh dũng: hi sinh thân lý tưởng sống cao tốt đẹp -> Người lính Tây Tiến với tâm hồn hào hoa lãng mạn, với lý tưởng sống cao đẹp họ xếp bút 2.0 nghiêm theo tiếng gọi “quyết tử cho tổ quốc sinh” a Sự kết hợp nhuần nhuyễn vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao tư hy sinh anh dũng – Dáng vẻ oai hùng người lính Tây Tiến: Khơng mọc tóc; qn xanh màu – Vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn: Mộng, mơ -> vẻ đẹp tâm hồn, chất hào hoa lãng mạn người lính – Vẻ đẹp lý tưởng sống cao cả: Chiến trường chẳng tiếc đời xanh – Vẻ đẹp tư hi sinh anh dũng: Nghệ thuật nói giảm: Anh đất; cách nói ước lệ: Áo bào thay chiếu; Tu từ nhân hóa: Sơng Mã gầm => Sự hi sinh thản bi tráng hào hùng 0,75 người lính TT tình cảm đồng đội với người hi sinh b Nhận xét đánh giá: – Đây ý kiến đắn khẳng định vẻ đẹp hình tượng người lính Tây Tiến – người độc lập, tự tổ quốc sẵn sàng “ chiến trường chẳng tiếc đời xanh” – Hình tượng người lính Tây Tiến lên có kết hợp hài hòa nhuần nhuyễn vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao tư hy sinh bi tráng hào hùng c Đánh giá chung: 0,25 304 – Bút pháp thực kết hợp với lãng mạn giúp nhà thơ khắc họa trọn vẹn ” tượng đài người lính vơ danh mang vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa bi tráng” – Sử dụng linh hoạt biện pháp tu từ: hốn dụ, nhân hóa kết hợp với biện pháp nói giảm nói tránh, sử dụng hệ thống từ Hán Việt Tổng kết: – Qua đoạn thơ, tác giả ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao vẻ đẹp bi tráng hào hùng người lính Tây Tiến – Đoạn thơ thể sức sáng tạo nghệ thuật tình cảm chân thành tác giả đồng đội – Tây Tiến mãi hoa đầu mùa viết người lính hay c Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo, thể suy nghĩ sâu sắc, mẻ vấn đề cần nghị luận d Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo qui tắc tả, dùng từ, đặt câu ĐIỂM TOÀN BÀI THI: 10,00 điểm 0,25 0,25 0,25 : Tiết 54 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I I MỤC TIÊU Về kiến thức: Củng cố kiến thức kĩ nghị luận văn học, đọc hiểu văn Về kĩ năng: – Kỹ đọc hiểu văn bản, trình bày, diễn đạt, cách hành văn – Nhận ưu điểm thiếu sót làm kiến thức khả viết nghị luận thơ trữ tình Về thái độ: 305 Có định hướng tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục thiếu sót văn sau Định hướng phát triển lực: – Năng lực thu thập thông tin liên quan đếnvăn – Năng lực đọc – hiểu văn – Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận cá nhân tác phẩm trữ tình – Năng lực tự học, tạo lập văn nghị luận II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của giáo viên: – Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ Ngữ văn 12; Bài soạn; viết HS Chuẩn bị của học sinh: – SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, ghi III TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Kiểm tra cũ: (kiểm tra kết hợp phần khởi động) Bài mới: a Hoạt động 1: Khởi động ( phút) * Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Tạo tâm cho HS tiếp cận – Phương pháp, kĩ thuật: Động não, trực quan * Hình thức tổ chức hoạt động: GV đọc đoạn viết HS: Yêu cầu nhận diện chỗ sai/chưa hoàn thiện GV cho HS nhận xét, chuyển b Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 32 phút) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Củng cố kiến thức kĩ nghị luận văn học, đọc hiểu văn – Phương pháp: Trực quan, kết hợp hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Cơng não, thơng tin – phản hồi, mảnh ghép * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động GV HS Nội dung Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi I Câu hỏi đọc hiểu đọc hiểu 1.Phương thức biểu đạt đoạn trích nghị luận Câu Chỉ phương thức biểu đạt đoạn trích ( 0,5 điểm) Vơ cảm trơ lì cảm xúc, dửng dưng, thờ ơ, “máu lạnh” với tượng Câu Theo tác giả, vơ cảm gì? đời sống xung quanh, quan tâm đến quyền lợi thân Ra đường gặp đẹp không ( 0,5 điểm) mảy may rung động; gặp tốt không ủng hộ; Câu Anh/ chị hiểu thấy xấu, ác khơng dám lên án, khơng “Lòng nhân ái”? ( 1,0 điểm) dám chống lại 306 Câu Điều anh/ chị tâm đắc đoạn trích gì? ( 1,0 điểm) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề Có ý kiến cho “Chân dung người lính Tây Tiến lên khổ thơ thứ có kết hợp nhuần nhuyễn vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao tư hy sinh anh dũng” Anh/ chị phân tích khổ thơ thứ thơ Tây Tiến để làm sáng tỏ nhận định trên? – Đề có yêu cầu nội dung hình thức? HS thảo luận nhóm theo bàn: Xây dựng dàn ý phần thân bài: Lòng nhân ái: Là tình thương u người với người cộng đồng thể quan tâm chăm sóc giúp đỡ sẻ chia người khác gặp phải khó khăn, bất trắc – Thương người thể thương thân – Tính nhân văn, lòng nhân phải lửa sưởi ấm, ánh sáng đời người, gia đình tồn xã hội – Con người phải biết cống hiến, đồng cảm, chia sẻ, cưu mang, giúp đỡ người khác (Lưu ý: học sinh chọn điều tâm đắc điều tâm đắc khác gợi từ đoạn trích )II Phần làm văn Tìm hiểu đề: – Nội dung: chân dung người lính Tây Tiến, – Kiểu bài, TTLL: Nghị luận vấn đề tác phẩm văn học, PT, bình luận, phát biểu cảm nghĩ – Phạm vi dẫn chứng: thơ Tây Tiến Lập dàn ý: Giới thiệu chung: – Tác giả- tác phẩm: – Vấn đề cần nghị luận trích dẫn ý kiến Phân tích đoạn thơ để làm sáng tỏ ý kiến a, Giải thích ý kiến: – Vẻ đẹp tâm hồn: Tư tưởng, tình cảm sáng đẹp đẽ – Lý tưởng sống: Mục đích sống cao cả, tốt đẹp – Tư hy sinh anh dũng: hi sinh thân lý tưởng sống cao tốt đẹp -> Người lính Tây Tiến với tâm hồn hào hoa lãng mạn, với lý tưởng sống cao đẹp họ xếp bút nghiêm theo tiếng gọi “quyết tử cho tổ quốc sinh” a Sự kết hợp nhuần nhuyễn vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao tư hy sinh anh dũng – Dáng vẻ oai hùng người lính Tây Tiến: Khơng mọc tóc; qn xanh màu – Vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn: Mộng, mơ -> vẻ đẹp tâm hồn, chất hào hoa lãng mạn người 307 lính – Vẻ đẹp lý tưởng sống cao cả: Chiến trường chẳng tiếc đời xanh – Vẻ đẹp tư hi sinh anh dũng: Nghệ thuật nói giảm: Anh đất; cách nói ước lệ: Áo bào thay chiếu; Tu từ nhân hóa: Sơng Mã gầm => Sự hi sinh thản bi tráng hào hùng người lính TT tình cảm đồng đội với người hi sinh b Nhận xét đánh giá: – Đây ý kiến đắn khẳng định vẻ đẹp hình tượng người lính Tây Tiến – người độc lập, tự tổ quốc sẵn sàng “ chiến trường chẳng tiếc đời xanh” – Hình tượng người lính Tây Tiến lên có kết hợp hài hòa nhuần nhuyễn vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao tư hy sinh bi tráng hào hùng c Đánh giá chung: – Bút pháp thực kết hợp với lãng mạn giúp nhà thơ khắc họa trọn vẹn ” tượng đài người lính vô danh mang vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa bi tráng” – Sử dụng linh hoạt biện pháp tu từ: hốn dụ, nhân hóa kết hợp với biện pháp nói giảm nói tránh, sử dụng hệ thống từ Hán Việt Tổng kết: – Qua đoạn thơ, tác giả ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, lý tưởng sống cao vẻ đẹp bi tráng hào hùng người lính Tây Tiến – Đoạn thơ thể sức sáng tạo nghệ thuật tình cảm chân thành tác giả đồng đội – Tây Tiến mãi bơng hoa đầu mùa viết người lính hay Giáo viên nhận xét văn III Nhận xét chung: của học sinh Ưu điểm: GV: Từ yêu cầu đề bài, – Về kĩ năng: số biết vận dụng kiểu văn em cho biết em làm nghị luận- Về kiến thức: xác định luận chưa điểm cần thiết cho văn làm làm mình? – Bố cục: rõ ràng, đủ phần – Về diễn đạt: tương đối rõ ràng, biết vận dụng phương tiện để liên kết câu đoạn Nhược điểm: 308 – Đa số chưa xác địnhđược luận điểm cần thiết – Bài viết thiếu dẫn chứng, chưa đủ sức thuyết phục – Còn sai nhiều lỗi tả, trình bày bẩn c Hoạt động 3: Thực hành ( phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Nhận ưu – khuyết viết, cách sửa chữa – Phương pháp: Nêu vấn đề * Hình thức tổ chức hoạt động: GV trả yêu cầu HS: – Xem lại đọc kĩ lời phê GV – Tự sửa lỗi dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết – Trao đổi cho bạn để rút kinh nghiệm d Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học – Mục tiêu: Đạt yêu cầu kĩ đọc hiểu văn bản, nắm nội dung bài, có vận dụng mở rộng kiến thức – Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ trình bày, lực tự học * Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm nhà Vẽ sơ đồ tư dàn ý đề kiểm tra Hướng dẫn học sinh học nhà: ( phút ) Chuẩn bị bài: Thực hành chữa lỗi lập luận văn nghị luận: Làm toàn tập SGK 309 … yêu lãnh tụ Định hướng phát triển lực: – Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn – Năng lực giải tình đặt văn – Năng lực đọc hiểu văn theo đặc trưng thể loại – Năng lực trình bày suy nghĩ,… Nội dung viết là: – Đánh giá giai đoạn văn học – Đánh giá phận/xu hướng văn học – Đánh giá tác giả (được học CT SGK Ngữ văn 12) – Đánh giá tác phẩm (được học CT SGK Ngữ văn 12) Hướng dẫn học sinh… lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945 đến hết kỉ XX – Năng lực giải tình đặt văn – Năng lực đọc hiểu văn theo đặc trưng thể loại – Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận cá

– Xem thêm –

Xem thêm: giáo án văn 12 phát triển năng lực,

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân