Các ví dụ về xác định cấp công trình xây dựng là minh hoạ một số trường hợp xác định cấp công trình cụ thể. Bài viết này là phần...
Ép cọc bê tông – mốt mới trong xây dựng nhà dân dụng
Ép cọc bê tông – mốt mới trong xây dựng nhà dân dụng
Vài năm gần đây, nhiều nhà dân dụng khởi đầu sử dụng giải pháp ép cọc bê tông để xây nhà, đặc biệt quan trọng nhiều là ở một số ít khu mới như Hoàng Cầu, vốn là đất hồ ao lấp đi xây nhà nên độ lún rất cao. Hầu hết nhà ở đây đều ép cọc bê tông chống lún, nhà nào không ép đều bị lún, nứt. Cho đến nay, việc ép cọc bê tông trong xây nhà dân đã thành trào lưu và rất nhiều nhà dù diện tích quy hoạnh nhỏ, nền đất không thay đổi, vẫn thích ép cọc cho chắc. Thị trường ép cọc bê tông đang nở rộ .
Người Thành Phố Hà Nội đang lên cơn sốt ép cọc bê tông khi xây nhà. Trước kia, chỉ những khu công trình kiến thiết xây dựng lớn, nhà cao tầng liền kề, yên cầu giải quyết và xử lý nền móng kỹ thì mới ép cọc bê tông. Lúc đó, với những nhà dân dụng cỡ nhỏ, nhất là những nhà nằm trên khu vực đất ao cũ, đất yếu, đào móng vài mét cũng không tới đất thổ, cọc tre là giải pháp thường được lựa chọn. Bên xây đắp sử dụng cọc tre đóng xuống nền yếu với tỷ suất 25 cọc / mét vuông ; cọc tre giúp nền đất chặt lại, sau đó đổ móng lên trên. Phương pháp này hiện vẫn còn lác đác được sử dụng do giá tiền rẻ 1500 đồng / m dài cọc, nếu thuê máy đầm để đóng cọc thì công 500 – 700 đồng / m dài .
Bạn đang đọc: Ép cọc bê tông – mốt mới trong xây dựng nhà dân dụng
Kỹ thuật mới, tiện lợi… tốn tiền…
Một ngôi nhà 30 m2, xử lý bằng cọc tre có thể chỉ khoảng 1 – 1,5 triệu đồng cả cọc và công, nhưng cũng với diện tích ấy nếu ép cọc bê tông thì chi phí gấp cả chục lần, có thể từ 16 – 18 triệu đồng. Cọc bê tông có ưu điểm hơn hẳn là độ sâu có thể đạt từ 6 – 7 m trong khi cọc tre chỉ 1,5 m. Ðộ sâu này là độ sâu trung bình khi ép cọc của hầu hết các nhà dân ở Hà Nội. Cọc bê tông được làm bằng bê tông cốt sắt, kích thước 20 x 20 cm/cọc, độ dài từ 2 – 2,5 m. Kết cấu sắt có hai loại: phi 12 hoặc phi 14, đai phi 6. Hầu hết, cọc bê tông được sản xuất tại các xưởng tư nhân bán hàng trực tiếp hoặc gia công lại cho các nhà máy, chỉ có một phần nhỏ cọc do nhà máy sản xuất như cọc Thăng Long. Do tính chất sản phẩm cũng khá đơn giản, chất lượng ổn định nên thị trường sản phẩm này không có nhiều sự cạnh tranh thương hiệu.
Giá cọc chưa ép phi 12 từ 60 – 65 nghìn đồng/m dài; phi 14 từ 65 – 70 nghìn đồng/m dài. Giá hoàn thiện tại công trình 85 – 95 nghìn đồng/m dài, tuy nhiên mức giá này có nhiều dao động theo thực tế công trình, nếu nhà cách chỗ đỗ ô tô quá xa thì còn phải tính đến công vận chuyển cọc 2 – 3 nghìn đồng/m, hoặc nếu ép với số lượng quá ít dưới 100 m thì giá có thể lên tới trên 100 nghìn đồng/m dài.
Trung bình, một nhà 30 m2, mặt tiền 3,5m sâu 8m, ép 6 đài, mỗi đài 4 lỗ, mỗi lỗ sâu 7m, tức là khoảng 170m dài. ép càng nhiều giá càng hạ, nhưng thấp nhất cũng phải 80 nghìn đồng/m. Như vậy, nếu ép cọc bê tông nền móng, chắc chắn thì đúng là chắc chắn, nhưng số tiền chi phí thêm sẽ cao hơn hẳn so với làm móng thường.
Ép cọc: rất cần thiết với nhà khu vực nền đất yếu
Ðúng là ép cọc bê tông khá đắt, nhưng hiện nay nhu cầu đang ngày càng tăng cao do người dân kinh tế khá giả nên cũng muốn đầu tư cho căn nhà của mình một cách tốt nhất. Một yếu tố chi phối khác: nền đất của rất nhiều khu vực trong thành phố khá yếu, đất hồ ao cũ nhiều, nên tình trạng nhà lún, nứt thường xuyên xảy ra, đặc biệt với nhà cao từ 4,5 tầng trở lên. Tại khu Hoàng Cầu, rất nhiều nhà không ép cọc đã bị lún cả chục cm, thậm chí có nhà trong nhà ép, ngoài sân không ép, nên nhà không lún mà lún sân… Với cọc bê tông độ sâu gần chục mét, lại được nén với lực nén cao, tổng lực nén lên đầu cọc tới cả nghìn tấn thì việc chịu lực sau đó với một căn nhà 300 – 400 tấn là chuyện nhỏ. Sau khi ép cọc, thợ nề mới xử lý đổ dầm móng khóa đầu cọc, rồi làm móng lên trên, đảm bảo độ bền vững cho căn nhà.
Ðể ép cọc bê tông có hiệu quả, các nhà xây dựng khuyên nên khảo sát địa chất công trình trước, sau đó tiến hành đào bỏ toàn bộ nền móng cũ cho tới đất, nếu là nền đất thổ ổn định thì không cần đào bỏ. Thời gian ép cọc bê tông dài hay ngắn tuỳ thuộc vào số lượng cọc, trung bình một ngày ép được 80 – 100 mét. Thi công tại các nhà dân dụng thường dân thợ chỉ dùng máy ép thuỷ lực công suất nhỏ máy neo, với áp lực 30 tấn trên một đầu cọc các công trình nhà cao tầng lớn phải dùng máy tải có áp lực 100 tấn trên một đầu cọc.
Hiện nay, trên thị trường có nhiều công ty xây dựng nhận ép cọc bê tông cho khách hàng, chất lượng tương đương nhau và giá cả ổn định, do nguồn nguyên liệu đầu vào chưa bị ảnh hưởng bới biến động giá thị trường, quy trình kỹ thuật cũng không quá phức tạp. Tuy nhiên, nếu có nhu cầu, khách hàng nên liên hệ trước ít nhất là 15 ngày để bên thi công có thể khảo sát chu đáo và dựa trên kết quả khảo sát đất cũng như yêu cầu thiết kế để tính toán số lượng cho phù hợp, tránh lãng phí. Thứ nữa là có nhiều thời điểm số khách cần ép quá cao, các công ty không đáp ứng được nên khách phải chờ đợi mất thời gian, nên tốt nhất là đặt trước hẹn để được phục vụ tốt nhất mà vẫn đúng tiến độ.
Báo giá cọc bê tông cốt thép và các loại cọc chúng tôi sản xuất:
Loại thép | Tiết diện ( mm ) | Mác bê tông | Chiều dài ( m ) | Đơn giá / mét dài |
Thái Nguyên Ø14 | 200 * 200 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 142.000 |
Thái Nguyên Ø16 | 250 * 250 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 189.000 |
Thái Nguyên Ø18 | 300 * 300 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 249.000 |
Viêt Úc Ø14 | 200 * 200 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 138.000 |
Viêt Úc Ø16 | 250 * 250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 | 184.000 |
Viêt Úc Ø18 | 300 * 300 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 245.000 |
Đa Hội Ø14 | 200 * 200 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 109.000 |
Đa Hội Ø16 | 250 * 250 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 159.000 |
Đa Hội Ø18 | 300 * 300 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | 205.000 |
Ghi chú : Đơn giá trên đã gồm có ngân sách luân chuyển tới khu công trình của hành khách ,
Với các loại cọc khác như: cọc ly tâm Ø20, Ø25, Ø30. Cọc vuông 350*350, 400*400 do nhu cầu sử dụng ít chúng tôi không sản xuất hàng loạt. Nếu quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ để đặt hàng.
Báo giá nhân công thi công ép cọc bê tông:
Công trình ( mét dài ) | Đơn giá |
Tổng khối lượng cọc ≥ 300 mét | 40.000 – 50.000 VNĐ / mét dài |
Tổng khối lượng cọc <3 00 mét |
10-15 triệu/ công trình Xem thêm: Đồ điện gia dụng gồm những gì? |
Ghi chú : bảng giá trên chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm, để được giá rê nhất hành khách vui vẻ liên hệ trực tiếp để được tư vấn. 098.599.7218
Trung tâm ép cọc bê tông 24 h mang đến sự bảo đảm an toàn và niềm tin tuyệt đối cho khu công trình của hành khách. Dịch Vụ Thương Mại tư vấn và chính sách Bảo hành dài hạn luôn đi đâu so với những đối thủ cạnh tranh. Với đội ngũ kinh doanh thương mại chuyên nghiệp tổng thể những dịch vụ của chúng tôi đều được triển khai bằng văn bản theo cam kết bắt đầu từ 2 bên .
Source: https://vh2.com.vn
Category : Đồ Gia Dụng