Lý thuyết Dòng điện trong chân không hay, chi tiết nhất Bài viết Lý thuyết Dòng điện trong chân không với giải pháp giải cụ thể giúp học viên ôn...
Các đơn vị đo điện là gì? Phân biệt các đơn vị đo điện
1. Các đơn vị đo điện là gì ?
Các đơn vị đo điện là các đơn vị thể hiện các tiêu chuẩn của điện như cường độ dòng điện, điện trở, điện dung, công suất, tần số, điệm cảm, độ dẫn điện,… Đối với mỗi loại sẽ có mỗi đơn vị khác nhau với các ký hiệu riêng biệt và chúng thường liên quan đến nhau và được tính theo các công thức chuẩn. Cùng tìm hiểu rõ hơn tại bảng dưới đây nhé!
Thông số điện |
|
Ký hiệu Bạn đang đọc: Các đơn vị đo điện là gì? Phân biệt các đơn vị đo điện |
Sự miêu tả |
Vôn |
Volt | V hoặc E |
Đơn vị tiềm năng điện |
Cường độ dòng điện |
Ampe | A hoặc A |
Đơn vị dòng điện |
Điện trở |
Om | R hoặc Ω |
Đơn vị kháng DC |
Độ dẫn điện |
Siemen | G hoặc ℧ |
Đối ứng của kháng |
Điện dung |
Farad | C |
Đơn vị điện dung |
Sạc điện |
Coulomb | Q. |
Đơn vị điện tích |
Điện cảm |
Henry | L hoặc H |
Đơn vị điện cảm |
Công suất |
Watts | W |
Đơn vị điện |
Trở kháng |
Om | Z |
Đơn vị kháng AC |
Tần số |
Hertz | Hz |
Đơn vị tần số |
2. Bội số và hệ số của đơn vị đo điện2. Bội số và thông số của đơn vị đo điện
Trong những đơn vi điện sẽ gắp rất nhiều giá trị điện tối đa và tối thiểu khác nhau đặc biệt quan trọng là là nhiều số giúp không xác lập được những số thập phân như 0,01 Ω hoặc 1.000.000 Ω. Chính thế cho nên mà để xác lập được giá trị của số khi khó nhận ra được vị trí dấu thập phân ta sử dụng bộ số và submultiple của đơn vị tiêu chuẩn đơn cử dưới bảng sau :
Tiếp đầu ngữ |
Ký hiệu |
Hệ số |
Sức mạnh của Mười |
Terra |
T | 1.000.000.000.000 | 10 12 |
Giga |
G | 1.000.000.000 |
10 9 |
Mega |
M | một triệu | 10 6 |
kilo |
k | 1.000 | 10 3 |
không ai |
không ai | 1 | 10 0 |
centi |
c | 1/100 | 10 – 2 |
milli |
m | 1 / 1.000 | 10 – 3 |
vi mô |
µ | 1 / một triệu | 10 – 6 |
nano |
n | 1 / 1.000.000.000 | 10 – 9 |
pico |
p | 1 / 1.000.000.000.000 | 10 – 12 |
Các đơn vị, bội số sẽ khác nhau và có ký hiệu cho mỗi đơn vị lớn nhỏ khác nhau, đơn cử như 1 số ít đơn vị dưới đây :
- 1 kV = 1 kilo-volt ~ 1.000 Volts .
- 1 mA = 1 milli-amp ~ 1/1000 Ampe .
- 47 kΩ = 47 kilo-ohms ~ 47 nghìn Ohms .
- 100 uF = 100 micro-farads ~ 100 / một triệu của Farad .
- 1 kW = 1 kilo-watt ~ 1.000 Watts .
3. Tìm hiểu chi tiết cụ thể về những đơn vị thống kê giám sát
3.1. Vôn
Vôn được ký hiệu V là đơn vị chỉ điện áp, điện suất động hay hiệu điện thế của dòng điện, đây là đơn vị biểu thụ cho các electron chuyển động trong dây dẫn. Ngoài ran vôn trong các phương trình hay công thức còn được ký hiệu là E. Hiệu điện thế Vôn sẽ bằng cường độ dòng điện nhân với điện trở với công thức:
V = I x R
3.2. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện là sự di chuyển các hạt electron tự do đi trong các dây dẫn điện. Cường động dòng điện sẽ bằng hiệu điện thế chia cho điện trơ được ký hiệu I với đơn vị đo ampe A. Công thức tính cường độ dòng điện.
I = U/R (A)
3.3. Điện trở
Điện trở đặc trưng cho tính cản trở của dòng điện, điện trở càng lớn thì điện áp càng nhỏ và ngược lại. Điện trở bằng hiệu điện thế chia cho cường độ dòng điện, có ký hiệu R và có đơn vị là Ω. Công thức tính điện trờ:
R = V/I (Ω)
3.4. Độ dẫn điện
Độ dẫn điện là độ dẫn trong các môi trường khác nhau khiến dòng điện hay các hạt electron di chuyển nhanh hay chậm, nhiều hay ít và tính được trong từng môi trường có độ dẫn điện tốt, ổn định hay kém. Độ dẫn điện được ký hiệu bằng G bằng 1 chia cho điện trở và được tính theo công thức:
G = 1/R
3.5. Công suất
Công suất giúp người vận hành biết được công làm được hay năng lượng biến đổi trong một khoảng thời gian nhất định. Công suất được ký hiệu là P và có đơn vị là W, được tính theo công thức:
P = V × I hoặc I 2 × R (W)
3.6. Điện cảm
Điện cảm là đơn vị được sử dụng trong cuộn cảm là loại phụ kiện được tạo ra từ dây dẫn điện quấn nhiều vòng quanh trụ và sinh ra từ trường khi có dòng điện chạy qua. Điện cảm có ký hiệu L và được đo bằng đơn vị Henry(H). Điện cảm được tính theo công thức:
V L = -L (di / dt)
3.7. Điện dung
Điện dung (C), được đo bằng farad, bằng lượng điện tích (Q) có thể được lưu trữ trong một thiết bị hoặc tụ điện chia cho điện áp (E) được đặt trên thiết bị hoặc các bản tụ khi sạc được tích điện. Điện dung được tính theo công thức sau:
C = Q / E
Bạn có biết!!!
Trong các ngành công nghiệp tự động hóa việc tính toán các mức độ dòng điện rất quan trong, một là để sử dụng vận hành toàn bộ hệ thống, 2 là để lắp đặt thêm các thiết bị van công nghiệp khác vào như:
Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Tử