Bạn đang đọc: Lịch thi sát hạch lái xe Thái Bình 5/5 - ( 16 bầu chọn ) Bạn đang muốn khám phá lịch sát hạch lái xe máy A1...
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
Hiện nay Nhà trường có tổng số 596 cán bộ, giảng viên, công nhân viên trong đó gồm : 12 Phó Giáo sư, 61 Tiến sỹ, 329 Thạc sỹ và các trình độ khác ( số liệu tháng 9/2016 ) .
I. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Về quy mô đào tạo: Trên 15.000 sinh viên, học viên các hệ đào tạo
Bạn đang đọc: Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
Các loại hình đào tạo: Chính quy, Vừa làm vừa học, Liên thông, Liên kết nước ngoài, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, huấn luyện nghiệp vụ, cấp chứng chỉ theo quy định.
Các bậc và chuyên ngành giảng dạy :
1. Bậc đào tạo trình độ tiến sỹ
Gồm ngành Kỹ thuật tinh chỉnh và điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ khí động lực, Khoa học Hàng hải, Kỹ thuật thiết kế xây dựng khu công trình giao thông .
2. Bậc đào tạo trình độ thạc sỹ gồm:
– Ngành Khoa học hàng hải ( Điều khiển tàu biển, Quản lý hàng hải ) ,
– Ngành tổ chức và quản lý vận tải;
– Ngành Kỹ thuật tinh chỉnh và điều khiển và Tự động hóa ;
– Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực ( Kỹ thuật tàu thuỷ, Khai thác và Bảo trì tàu thuỷ, Kỹ thuật cơ khí xe hơi ) ;
– Ngành Kỹ thuật kiến thiết xây dựng khu công trình giao thông ( Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường xe hơi và đường thành phố, Quy hoạch và kỹ thuật giao thông ) ,
– Ngành Kỹ thuật thiết kế xây dựng khu công trình thủy .
– Ngành Khoa học máy tính
3. Bậc đào tạo trình độ đại học gồm:
3.1 Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Điều khiển tàu biển [Mã ngành D840106-101]
3.2 Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Vận hành khai thác Máy tàu thủy [Mã ngành D840106-102]
3.3 Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thuỷ [Mã ngành D840106-103]
3.4 Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Quản lý hàng hải [Mã ngành D840106-104]
3.5 Ngành Kỹ thuật điện, điện tử [Mã ngành D520201]: Gồm các chuyên ngành:
Chuyên ngành Điện và tự động tàu thủy
Chuyên ngành Điện công nghiệp
Chuyên ngành Hệ thống điện giao thông
3.6 Ngành Kỹ thuật điện tử, truyền thông
Chuyên ngành Điện tử viễn thông [Mã ngành D520207]
3.7 Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp [Mã ngành D520216]
3.8 Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ [Mã ngành D520122]. Gồm các chuyên ngành:
Chuyên ngành Thiết kế thân tàu thủy
Chuyên ngành Công nghệ đóng tàu thủy
Chuyên ngành Kỹ thuật công trình ngoài khơi
3.9 Ngành Kỹ thuật cơ khí [Mã ngành D520103]. Gồm các chuyên ngành:
Chuyên ngành Cơ giới hoá xếp dỡ
Chuyên ngành Cơ khí ô tô
Chuyên ngành Máy xây dựng
Chuyên ngành Cơ khí tự động
3.10 Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng [Mã ngành D580201]. Gồm các chuyên ngành:
Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm
3.11 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Mã ngành D580205]. Gồm các chuyên ngành:
Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy
Chuyên ngành Xây dựng cầu hầm
Chuyên ngành Xây dựng đường bộ
Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông
Chuyên ngành Xây dựng đường sắt – Metro
3.12 Ngành Công nghệ thông tin [Mã ngành D480201]
3.13 Ngành Truyền thông và mạng máy tính [Mã ngành D480102]
3.14 Ngành Kinh tế vận tải, Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển [Mã ngành D840104]
3.15 Ngành Kinh tế xây dựng [Mã ngành D580301]. Gồm các chuyên ngành
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng
Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng
3.16 Ngành Khai thác vận tải, Chuyên ngành Quản trị logistic và vận tải đa phương thức [Mã ngành D840101]
3.17 Ngành Kỹ thuật môi trường [Mã ngành D520320]
4. Bậc đào tạo trình độ Cao đẳng
4.1 Điều khiển tàu biển [Mã ngành C840107]
4.1 Vận hành khai thác máy tàu thủy [Mã ngành C840108]
5. Liên kết đào tạo quốc tế (liên kết đào tạo với các trường đại học Vương quốc Anh chất lượng cao)
1. Ngành kỹ thuật xây dựng
2. Ngành Quản trị Kinh doanh
3. Ngành kế toán
4. Ngành Quản lý cảng và logistric
Source: https://vh2.com.vn
Category : Giao Thông