Networks Business Online Việt Nam & International VH2

40 bài tập Dòng điện trong chân không mức độ nhận biết, thông hiểu

Đăng ngày 16 August, 2023 bởi admin
Câu hỏi 1 :Chọn câu đúng. Dòng điện trong chân không

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :Có thực chất là dòng chuyển dời có hướng của những eletron dưới công dụng của điện trường .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Tia catốt là
.

  • AChùm ion âm phát ra từ ca tốt bị nung nóng
  • B Chùm ion dương phát ra từ catốt bị nung nóng
  • CChùm electron phát ra từ catốt bị nung nóng.
  • DChùm ánh sáng phát ra từ catốt bị nung nóng

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :Chùm electron phát ra từ catốt bị nung nóng .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :Nguời ta Kết luận tia catôt là dòng hạt tích điện âm vì

  • Anó có mang năng lượng.      
  • B khí va chạm vào vật, nó làm cho vật nhiễm điện âm.     
  • Cnó bị điện trường làm lệch hướng.
  • Dnó làm phát quang một số chất

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :khi va chạm vào vật, nó làm cho vật nhiễm điện âm .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Câu nào dưới đây là không đúng ?

  • A Nếu K không bị nung nóng thì I = 0 khi thay đổi UAK với mọi giá trị dương hoặc âm.
  • BNếu K bị nung nóng và UAK<0 với trị tuyệt đối nhỏ thì nhưng khá nhỏ.
  • CNếu K bị nung nóng và tăng dần UAK từ không đến giá trị dương rất lớn thì I luôn tăng tỉ lệ thuận với UAK.
  • DNếu K bị nung nóng và tăng dần UAK thì IA sẽ tăng dần tới giá trị không đổi gọi là dòng điện bão hoà.

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :Nếu K bị nung nóng và tăng dần UAK từ không đến giá trị dương rất lớn thì I luôn tăng tỉ lệ thuận với UAK .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :

Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?

  • AChân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất  kỳ phân tử khí nào.
  • BChân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.
  • CCó thể coi bên trong  một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.
  • DChân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :Có thể nói :
– Chân không vật lý là một thiên nhiên và môi trường trong đó không có bất kể phân tử khí nào
– Chân không vật lý là một thiên nhiên và môi trường trong đó những hạt hoạt động không bị va chạm với những hạt khác
– Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng chừng 0,0001 mmHgĐáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Bản chất của dòng điện trong chân không là

  • ADòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường
  • BDòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
  • CDòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng
  • DDòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :Bản chất của dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của những electron bứt ra khỏi catốt khi catôt bị nung nóng .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • ATia catốt có năng lực đâm xuyên qua những lá sắt kẽm kim loại mỏng mảnh .
  • BTia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
  • CTia catốt có mang năng lượng.
  • DTia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :Tia catốt bị lệch trong điện trường và từ trường .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :Cường độ dòng điện bão hòa trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do :

  • A Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.
  • BSức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.
  • CSố electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.
  • DSố eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :Cường độ dòng điện bão hòa trong chân không tăng khi nhiệt độ của catôt tăng là do số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1 mA, trong thời hạn 1 s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là :

  • A6,6.1015 electron. 
  • B6,1.1015 electron.   
  • C 6,25.1015 electron.    
  • D6.0.1015 electron.

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Trong những đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không ?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :Xem hình dạng đường đặc trưng Vôn – Ampe của dòng điện trong chân không trong SGK .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì

  • A Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
  • BCó các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
  • CCường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
  • DCường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :Khi UAK = 0 thì cường độ dòng điện trong chân không là I = 0 .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :

Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế UAK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?

  • AUAK = 0 thì I = 0.    
  • B UAK > 0 thì I = 0.  
  • CUAK < 0 thì I = 0.  
  • DUAK > 0 thì I > 0.

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :Xem đường đặc trưng vôn – ampe của điôt bán dẫn .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :

Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?

  • AChân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất  kỳ phân tử khí nào.
  • BChân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.
  • CCó thể coi bên trong  một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.
  • DChân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :- Chân không vật lý là một thiên nhiên và môi trường trong đó không có bất kể phân tử khí nào
– Chân không vật lý là một thiên nhiên và môi trường trong đó những hạt hoạt động không bị va chạm với những hạt khác
– Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng chừng 0,0001 mmHgĐáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • ATia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
  • BTia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
  • CTia catốt có mang năng lượng.
  • DTia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :Tia catốt bị lệch trong điện trường và từ trường .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Cường độ dòng điện bão hòa trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do :

  • ASố hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.
  • BSức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.
  • CSố electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.
  • D Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :Cường độ dòng điện bão hòa trong chân không tăng khi nhiệt độ của catôt tăng là do số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :Phát biểu nào là đúng chuẩn ? Dòng điện trong chân không sinh ra do hoạt động của

  • ACác êlectron phát ra từ catôt.
  • BCác êlectron mà ta đưa từ bên ngoài vào giữa các điện cực đặt trong chân không
  • CCác êlectron phát ra từ anôt bị đốt nóng đỏ
  • DCác ion khí còn dư trong chân không.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

– Chân không chỉ dẫn điện nếu ta đưa electron vào trong đó .
– Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của những electron được đưa vào tầm chân không đó .Lời giải cụ thể :

Cách giải:

Dòng điện trong chân không sinh ra do hoạt động của những electron phát ra từ catot .

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Trong những đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không ?

  • AHình A
  • BHình B
  • CHình C
  • DHình D

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đồ thị trình diễn IA theo UAK ( Hình 16.2 – Trang 95 – SGK Vật Lí 11 )

 

Lời giải cụ thể :

Cách giải:

Dựa vào đồ thị trình diễn IA theo UAK thì đường ở hình A là đường đặc tuyến vôn-ampe của dòng điện trong chân không .

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Catôt của một điôt chân không có diện tích quy hoạnh mặt ngoài S = 10 mm2. Dòng bão hòa Ibh = 10 mA. Tính số êlectron phát xạ từ một đơn vị chức năng điện tích của catôt trong một giây ?

  • A6,25.1016
  • B6,25.1021
  • C6,25.1015
  • D6,25.1018

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Công thức tính cường độ dòng điện : \ ( I = \ frac { q } { t } \ Rightarrow q = I.t \ )Lời giải cụ thể :

Cách giải:

Điện lượng chạy qua mặt ngoài của catốt trong 1 s là :
\ ( Q. = I.t = { 10.10 ^ { – 3 } } = { 10 ^ { – 2 } } C \ )
Số êlectron phát xạ từ catốt trong 1 s :
\ ( N = \ frac { Q } { e } = \ frac { { { { 10 } ^ { – 2 } } } } { { 1, { { 6.10 } ^ { – 19 } } } } = 6, { 25.10 ^ { 16 } } \ )
Số êlectron phát xạ từ một đơn vị chức năng diện tích quy hoạnh của catốt trong 1 s :
\ ( n = \ frac { N } { S } = \ frac { { 6, { { 25.10 } ^ { 16 } } } } { { { { 10.10 } ^ { – 6 } } } } = 6, { 25.10 ^ { 21 } } \ )

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Hiệu điện thế giữa anôt và và catôt của một súng êlectron là 2500V, tính vận tốc của êlectron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của êlectron là 9,1. 10-31 kg .

  • A3,43.105 m/s
  • B2,96.105 m/s
  • C3,43.107 m/s
  • D2,96.107 m/s

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

+ Định lí động năng : Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tính năng lên vật .
+ Động năng : \ ( { { \ rm { W } } _d } = \ frac { 1 } { 2 } m { v ^ 2 } \ )
+ Công của lực điện : A = qEd = qULời giải cụ thể :

Cách giải:

Động năng của electron có được là do công của điện trường phân phối :

\({{\rm{W}}_d} = A \Leftrightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = \left| e \right|U \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2\left| e \right|U}}{m}}  = \sqrt {\frac{{2.1,{{6.10}^{ – 19}}.2500}}{{9,{{1.10}^{ – 31}}}}}  = 2,{96.10^7}\left( {m/s} \right)\)

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1 mA, trong thời hạn 1 s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là :

  • A6,6.1015 electron
  • B6,1.1015 electron
  • C6,25.1015 electron
  • D6.0.1015 electron

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Công thức tính cường độ dòng điện : \ ( I = \ frac { q } { t } \ Rightarrow q = I.t \ )Lời giải chi tiết cụ thể :

Cách giải:

Khi dòng điện trong điôt chân không đạt giá trị bão hòa thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catôt sẽ chuyển hết về anôt. Số êlectron đi từ catôt về anôt trong 1 giây là :
\ ( N = \ frac { q } { { \ left | e \ right | } } = \ frac { { { I_ { bh } }. t } } { { \ left | e \ right | } } = \ frac { { { { 1.10 } ^ { – 3 } }. 1 } } { { 1, { { 6.10 } ^ { – 19 } } } } = 6, { 25.10 ^ { 15 } } \ )

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 21 :So sánh thực chất thì dòng điện trong những thiên nhiên và môi trường nào do cùng 1 loại hạt tải điện tạo nên ?

  • A Kim loại và chân không
  • B Chất điện phân và chất khí
  • C Chân không và chất khí
  • D Không có hai môi trường như vậy

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

– Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của những electron được đưa vào tầm chân không đó .
– Dòng điện trong sắt kẽm kim loại là dòng chuyển dời có hướng của những electron tự do dưới công dụng của điện trường .Lời giải chi tiết cụ thể :

Cách giải:

Dòng điện trong sắt kẽm kim loại và dòng điện trong chân không đều là dòng chuyển dời có hướng của những electron .

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 22 :Chọn phát biểu đúng ? Bản chất dòng điện trong sắt kẽm kim loại khác với thực chất dòng điện trong chân không và trong chất khí ra làm sao ?

  • ADòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm.
  • BDòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm
  • CDòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.
  • DDòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

– Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của những electron được đưa vào tầm chân không đó .
– Dòng điện trong sắt kẽm kim loại là dòng chuyển dời có hướng của những electron tự do dưới tính năng của điện trường .
– Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của những ion dương theo chiều điện trường và những ion âm, những electron ngược chiều điện trường .Lời giải cụ thể :

Cách giải:

Dòng điện trong sắt kẽm kim loại và trong chân không đều là dòng di dời có hướng của những electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng di dời có hướng của những electron, của những ion dương và ion âm .

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 :Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì

  • AGiữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
  • BCó các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
  • CCường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0.
  • DCường độ dòng điện chạy trong mạch khác 0.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đặc tuyến Vôn – Ampe

 

Lời giải chi tiết cụ thể :

Cách giải:

Khi UAK = 0 thì cường độ dòng điện trong chân không là I = 0

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 24 :Câu nào dưới đây nói về mối liên hệ của cường độ dòng điện IA chạy qua đèn điôt chân không với hiệu điện thế UAK giữa anôt A và catôt K là không đúng ?

  • AKhi catôt K không bị nung nóng, thì IA = 0 với mọi giá trị của UAK.
  • BKhi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì IA ≠ 0 với mọi giá trị của UAK.
  • CKhi catot bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì IA tăng theo mọi giá trị dương của UAK.
  • DKhi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao và tăng dần UAK từ 0 đến một giá trị dương Ubh thì IA sẽ tăng dần tới giá trị không đổi Ibh gọi là dòng điện bão hoà.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đồ thị trình diễn IA theo UAK :

 

Lời giải cụ thể :

Lời giải:

Phát biểu không đúng : Khi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì IA ≠ 0 với mọi giá trị của UAK

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 25 :Một đèn điện tử có 2 cực ( coi như phẳng ) cách nhau 10 mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Bỏ qua tốc độ của electron tại catot. Tính :
a ) Động năng và tốc độ của những electron tại anot .
b ) Lực tác dụng lên electron khi nó vận động và di chuyển từ catot đến anot .
c ) Thời gian electron chuyển dời đến anot .
d ) Trong thời hạn 20 s có 1,25. 108 electron đến được anot. Tính cường độ dòng điện trong mạch đèn .

  • Aa) Wđ = 3,2.10-7J; v = 8,4.106m/s
    b ) Fđ = 1,6. 10-15 N
    c ) t = 1,2. 10-9 s
    d ) I = 0,02 A
  • Ba) Wđ = 3,2.10-7J; v = 8,4.106m/s
    b ) Fđ = 3,2. 10-15 N
    c ) t = 2,4. 10-9 s
    d ) I = 0,01 A
  • Ca) Wđ = 3,2.10-7J; v = 8,4.106m/s
    b ) Fđ = 3,2. 10-15 N
    c ) t = 1,2. 10-9 s
    d ) I = 0,01 A
  • Da) Wđ = 1,6.10-7J; v = 4,2.106m/s
    b ) Fđ = 3,2. 10-15 N
    c ) t = 2,4. 10-9 s
    d ) I = 0,01 A

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Định lí biến thiên động năng : A = ∆ Wđ
Công của lực điện : A = qEd = qU
Lực điện : \ ( { F_d } = \ left | q \ right | E \ )
Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường : \ ( U = Ed \ Rightarrow E = \ frac { U } { d } \ )
Công thức tính quãng đường vật hoạt động : \ ( s = \ frac { 1 } { 2 } a { t ^ 2 } \ )
Cường độ dòng điện : \ ( I = \ frac { q } { t } = \ frac { { N. \ left | e \ right | } } { t } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :

Cách giải:

a ) Động năng của electron tại anot :
\ ( \ begin { array } { l } A = \ Delta { { \ rm { W } } _d } \ Leftrightarrow A = { { \ rm { W } } _ { dA } } – { { \ rm { W } } _ { dK } } \ Leftrightarrow A = { { \ rm { W } } _ { dA } } \ \ \ Leftrightarrow \ frac { 1 } { 2 } m { v ^ 2 } = \ left | e \ right | U = 1, { 6.10 ^ { – 19 } }. 200 = 3, { 2.10 ^ { – 7 } } J \ end { array } \ )
Vận tốc của elctron tại anot là :
\ ( { { \ rm { W } } _ { dA } } = \ frac { 1 } { 2 } m { v ^ 2 } = 3, { 2.10 ^ { – 7 } } J \ Rightarrow v = \ sqrt { \ frac { { 2 { W_ { dA } } } } { m } } = 8, { 4.10 ^ 6 } \ left ( { m / s } \ right ) \ )
b ) Lực tác dụng lên electron khi nó vận động và di chuyển từ anot đến catot :
\ ( { F_d } = \ left | e \ right | E = \ left | q \ right |. \ frac { U } { d } = 1, { 6.10 ^ { – 19 } }. \ frac { { 200 } } { { { { 10.10 } ^ { – 3 } } } } = 3, { 2.10 ^ { – 15 } } N \ )
c ) Gia tốc của electron : \ ( a = \ frac { { { F_d } } } { m } = \ frac { { 3, { { 2.10 } ^ { – 15 } } } } { { 9, { { 1.10 } ^ { – 31 } } } } \ )
Thời gian electron vận động và di chuyển đến anot là : \ ( s = \ frac { { a { t ^ 2 } } } { 2 } \ Rightarrow t = \ sqrt { \ frac { { 2 d } } { a } } = 2, { 4.10 ^ { – 9 } } s \ )
d ) Cường độ dòng điện trong mạch : \ ( I = \ frac { q } { t } = \ frac { { N. \ left | e \ right | } } { t } = \ frac { { 1, { { 25.10 } ^ 8 }. 1, { { 6.10 } ^ { – 19 } } } } { { 20 } } = 0,01 A \ )
Vậy :
a ) Wđ = 3,2. 10-7 J ; v = 8,4. 106 m / s

b) Fđ = 3,2.10-15N

c ) t = 2,4. 10-9 s
d ) I = 0,01 A

Chọn B

Đáp án – Lời giải

Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Tử