Networks Business Online Việt Nam & International VH2

cơ hội và thách thức, thuận lợi và khó khăn đối với công ty cổ phần xây dựng dân – Tài liệu text

Đăng ngày 13 August, 2022 bởi admin

cơ hội và thách thức, thuận lợi và khó khăn đối với công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại bắc việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.18 KB, 35 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ lâu, việc thực tập tại các cơ quan thực tế là một yêu cầu trong quá
trình đào tạo ở bậc đại học. Đây là một nội dung quan trọng nhằm giúp sinh
viên làm quen với thực tế, vận dụng kiến thức lý luận học ở trường vào việc
phân tích, lý giải và xử lý các vấn đề do thực tiễn đặt ra, qua đó củng cố và
nâng cao kiến thức đã được trang bị.
Là một sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh công nghiệp và xây
dựng, tôi đã lựa chọn công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc
Việt thực tập là để có thể vận dụng kiến thức đã được các thầy cô truyền đạt
trong trường đại học vào thực tiễn công việc nhằm hoàn thiện mình về kiến
thức để sau này ra trường có thể thực hành những kiến thức chuyên môn đã
được học một cách tốt nhất.
Về thực tập tại cơ sở, được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ trong công ty
cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt. Tôi đã có điều kiện tìm
hiểu một cách khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cũng
như những khó khăn trong quá trình phát triển. Kết hợp với những hướng dẫn,
chỉ bảo của hai cô giáo hướng dẫn: PGS.TS. Ngô Kim Thanh và Lương Thu
Hà, tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
1- Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại
Bắc Việt.
2- Tình hình quản lý của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương
mại Bắc Việt.
3- Cơ hội và thách thức, thuận lợi và khó khăn đối với công ty cổ phần
xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Lần đầu tiên đi thực tế tại cơ sở, tiếp xúc với nhiều vấn đề còn mới mẽ
đối với một sinh viên như tôi, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong
Báo cáo thực tập tổng hợp
khi tìm hiểu về công ty, rất mong nhận được sự đóng góp nhiệt tình của cô
giáo để thời gian thực tập của tôi tại công ty đạt được hiệu quả cao, đồng thời
giúp tôi có những định hướng phù hợp trong việc lựa chọn đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại
Bắc Việt.
1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần xây dựng Dân dụng và thương
mại Bắc Việt.
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt
Tên giao dịch quốc tế: The Viet Nam Construction Joint Company N
0
15
Viết tắt: Vinaconex N
o
15. JSC
Trụ sở chính: Số 8 đường Ngô Quyền, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền,
Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 031767724 – 031768611 – 031768612
Fax: 84031768610
Email: [email protected]
Website: vinaconex15jsc.com
Ngày thành lập: 06 tháng 11 năm 1978
Ngày chuyển đổi thành công ty cổ phần: 04 tháng 10 năm 2004
Quyết định thành lập:
Số 584/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng 12/05/1999.
Số 1902/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng 29/12/2000.
Dân dụng và thương mại Bắc Việt54/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng
04/10/2004.
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng Việt Nam.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng dân dụng

và thương mại Bắc Việt.
– Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt –
VINACONEX 15 tiền thân là công ty xây dựng số 10 thuộc Sở xây dựng Hải
Phòng được thành lập từ năm 1978. Trải qua gần 10 năm xây dựng và trưởng
thành, công ty đã thi công nhiều công trình trong tất cả các chuyên ngành xây
dựng dân dụng, công cộng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện,
đường dây tải điện, trạm biến áp, hạ tầng kỹ thuật đô thị…
– VINACONEX 15 từ năm 1999 công ty được sát nhập làm doanh
nghiệp thành viên của Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
VINACONEX; một đơn vị hàng đầu trong ngành xây dựng Việt Nam, đã và
đang phấn đấu xây dựng trở thành tập đoàn kinh tế đa doanh, đóng góp ngày
càng nhiều trong tiến trình hội nhập và phát triển đất nước.
– VINACONEX 15 được trở thành đơn vị thành viên của một Tổng
công ty đang phát triển mạnh về mọi mặt, với bề dày kinh nghiệm lại có đội
ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, công nhân lành nghề, bậc cao giàu kinh nghiệm,
trang thiết bị, máy móc tiên tiến được đầu tư đồng bộ, cộng với sự sáng tạo,
năng động và nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty cổ phần xây
dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã được khách hàng và lãnh đạo Tổng
công ty tin tưởng giao nhiệm vụ thi công những công trình trọng điểm có quy
mô lớn, đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật chất lượng cao, điển hình như khách sạn 17
tầng 4 sao Holiday View Cát Bà – Hải Phòng, chung cư 17 tầng 17T5, 17T9
khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính – Hà Nội, trung tâm thương mại và văn
phòng điều hành dự án khu đô rhij mới ngã năm sân bay Cát Bi, bệnh viện thể
thao Việt Nam, nhà ở học viên 7 tầng – trường đại học điện lực, trung tâm
thương mại dầu khí 21 tầng Hà Nội, hầm và nút giao trung tâm hooij nghị
quốc gia, nhà máy OJTEX khu công nghiệp NOMURA Hải Phòng, nhà máy
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
phanh NISIN khu công nghiệp Quang Minh – Vĩnh Phúc, nhà máy

BROTHER khu công nghiệp Phúc Điền – Hải Dương, nhà máy xi măng
Chinfon – Hải Phòng, nhà máy thủy điện Huội Quảng – Sơn La, dự án thoát
nước Hà Nội CP – 7A, đường và hệ thống thoát nước tuyến đường D, H khu
công nghệ cao Hòa Lạc… Và hàng năm thi công hàng chục công trình, hạng
mục công trình thuộc nhiều chuyên ngành vượt tiến, đạt chất lượng cao dáp
ứng yêu cầu của khách hàng, nhiều công trình được Bộ xây dựng, UBND
thành phố Hỉa Phòng cấp bằng khen và giấy chứng nhận huy chương vàng
chất lượng cao cho các công trình xây dựng.
– VINACONEX 15 từ một côngty của địa phương với giá trị sản lượng
hàng năm từ 5 – 10 tỷ đồng, năng lực thi công hạn chế. Đến nay gía trị sản
lượng hàng năm của công ty đạt trên dưới 200 tỷ đồng. Năng lực con người.
máy móc thiết bị, công nghệ thi công không ngừng được nâng cao. Ngày
1/11/2005 coong ty đã được công nhận là doanh nghiệp hạng 1.
– Phát huy truyền thống, giữ vững thương hiệu và xây dựng văn hóa
VINACONEX. Cùng với tiến trình hội nhập của đất nước, sự phát triển mạnh
mẽ của tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam. Với lòng tự hào về
truyền thống tốt đẹp, sức manh nội sinh, trí tuệ và bản lĩnh VINACONEX
công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã và đang củng
cố, xây dựng thành một trong những đơn vị hàng đầu trong cộng đồng
VINACONEX nhằm duy trì, nâng cao nhất được giá trị của thương hiệu
VIACONEX. Văn hóa VINACONEX được công ty xây dựng dân dụng và
thương mại Bắc Việt tiếp thu và không ngừng hoàn thiện, chia sẻ với các
doanh nghiệp khác tạo nên những giá trị cơ bản trong kinh doanh đạt hiệu
quả, quan tâm đến trách nhiệm xã hội, đóng góp ngày càng nhiều cùng với sự
phát triển chung của đất nước.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. Định hướng phát triển của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và
thương mại Bắc Việt.

– VINACONEX 15 bằng sự năng động trong kinh doanh, đổi mới trong
quản lý, nhạy bén trong cơ chế thị trường, xây dựng, áp dụng và liên tục cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 : 2000,
mạnh dạn nghiên cứu ứng dụng các công nghệ thi công tiên tiến vào công
trình. Với chiến lược tích lũy kinh nghiệm, đào tạo con người và thu hút, tập
trung trí tuệ, công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã
và đang không ngừng phát triển bền vững, tốc độ tăng trưởng cao, ngày càng
nâng cao uy tín và vị thế của mình trên thị trường cả trong nước và quốc tế.
– VINACONEX 15 thực hiện phương châm mở rộng thị trường đa
doanh, đa dạng hóa sản phẩm, chuyển đổi tỷ trọng cơ cấu hợp lý trong các
lĩnh vực sản phẩm kinh doanh. Giữ vững và đảy mạnh nhịp độ tăng trưởng
hàng năm, không ngừng nâng cao năng lực sản xuất về con người, nhà xưởng,
thiết bị máy mócthuwowngf xuyên áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ thi
công tiên tiến, hiện đại vào sản xuất kinh doanh.
– VINACONEX 15 ngoài việc thường xuyên tăng cường đầu tư trực
tiếp sản xuất, công ty còn tham gia góp vốn 04 công ty cổ phần với số vốn là
6 tỷ đòng, tham gia nhân sự trong bộ máy lãnh đạo công ty cổ phần bao bì
VINACONEX.
– VINACONEX 15 nhà xây dựng chuyên nghiệp với thế mạnh về xây
lắp khẳng định có đầy đủ kinh nghiệm và năng lực để đảm nhận thi công các
công trình trên mọi lĩnh vực đảm bảo chất lượng, tiến độ và giá cả hợp lý,
thỏa mãn tối đa yêu cầu của khách hàng.
1.4. Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần xây
dựng sô 15.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
– Nhận thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, bưu điện, nền móng và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị,
khu công nghiệp. Các công trình đường dây, trạm biến thế điện. Lắp đặt điện

nước và trang trí nội thất.
– Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng: bê tông thương phẩm, cấu
kiện bê tông đúc sẵn và các vật liệu xây dựng khác.
– Sản xuất, kinh doanh máy móc, thiết bị, dụng cụ xây dựng: Cốp pha,
giàn giáo…
– Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, dịch vụ giao nhận và vận
chuyển hàng hóa.
– Xuất nhập khẩu công nghệ xây dựng: Thiết bị tự động hóa, dây
chuyền sản xuất đồng bộ hoặc từng phần…
– Đầu tư kinh doanh bất động sản, kinh doanh phát triển nhà và các tổ
hợp nhà cao tầng.
– Kinh doanh các ngành nghề khác…
1.5. Số liệu chung về tài chính
Số liệu tài chính trong 3 năm gần đây:
Đơn vị: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
I Tổng tài sản
1 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 155.758 118.749 121.798
2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 8.287 10.352 20.013
3 Tổng tài sản có 164.045 129.101 141.811
4 Tổng tài sản có lưu động 155.758 118.749 121.749
5 Tài sản nợ lưu động 155.048 117.670 118.206
6 Vốn lưu động 12.800 9.287 7.507
7 Doanh thu 153.857 123.263 151.717
II Tổng nguồn vốn
1 Nợ ngắn hạn 155.048 117.670 118.206
2 Nợ dài hạn và khác 2.963 107 7.901
3 Nguồn vốn chủ sở hữu 6.034 11.324 15.704
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B

6
Báo cáo thực tập tổng hợp
4 Nguồn vốn liên doanh và đầu tư cổ phiếu 2.000 2.800
III Lợi nhuận
1 Lợi nhuận trước thuế 1.896 3.058 3.214
2 Lợi nhuận sau thuế 1.365 2.202 2.314

Dựa vào số liệu trên ta tính được các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu Công thức tính
Giá trị
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Hệ số thanh toán
hiện hành
Tài sản lưu động/
Nợ ngắn hạn
1,005 1,009 1,030
Hệ số nợ tổng tài
sản
Nợ phải trả/ Tổng
tài sản
0,963 0,912 0,889
Hệ số nợ vốn cổ
phần
Nợ phải trả/ Vốn
chủ sở hữu
26,19 10,40 8,03
Hệ số cơ cấu tài
sản
Tài sản cố định/

Tổng tài sản
0,05 0,06 0,12
Hệ số cơ cấu
nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu/
Tổng nguồn vốn
0,04 0,09 0,11
Hệ số sinh lợi
doanh thu
Lợi nhuận sau
thuế/ Doanh thu
0,007 0,018 0,015
Hệ số sinh lợi vốn
chủ sở hữu
Lợi nhuận sau
thuế/ Vốn chủ sở
hữu
0,226 0,194 0,147
Hệ số sinh lợi
tổng tài sản
Lợi nhuận sau
thuế/ Tổng tài sản
0,008 0,017 0,016
Hệ số sử dụng
tổng tài sản
Doanh thu/ Tổng
tài sản
0,938 0,955 1,070
Vòng quay vốn
lưu động

Doanh thu/ Tài
sản lưu động
0,988 1,038 1,245
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
7
Báo cáo thực tập tổng hợp

Ta thấy:
– Hệ số thanh toán hiện hành trong cả 3 năm đều lớn hơn 1 và tăng
chứng tỏ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có thể
chuyển thành tiền của công ty là tốt.
– Hệ số nợ tổng tài sản cao chứng tỏ vốn của công ty chủ yếu là vốn
vay, nhưng hệ số này giảm chứng tỏ công ty đang huy động vốn chủ sở hữu
của các cổ đông trong công ty, để giảm bớt các khoản vay, từ đó bớt lệ thuộc
vào vốn vay.
– Hệ số nợ vốn cổ phần giảm chứng tỏ vốn chủ sở hữu tăng lên. Như
vậy công ty vừa sử dụng vốn vay vừa sử dụng vốn chủ sở hữu để tăng nguồn
vốn, tăng tiềm lực tài chính mở rộng sản xuất kinh doanh.
– Hệ số cơ cấu tài sản tăng là do công ty đã đầu tư nhiều vào tài sản cố
định để tăng quy mô sản xuất kinh doanh. Trong thời gian này công ty cũng
đầu tư nhiều cho máy móc thiết bị thi công.
– Hệ số cơ cấu vốn nguồn vốn tăng là do công ty đang gia tăng huy
động vốn của các cổ đông trong công ty, từ đó nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên
nhanh hơn so vốn vay trong tổng nguồn vốn.
– Hệ số sinh lợi doanh thu tăng là do công ty cắt giảm được các khoản
chi phí quản lý, doanh thu có giảm nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng lên.
– Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu giảm: vốn chủ sở hữu tăng lên mà khả
năng sinh lợi của nó giảm điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
không cao.
– Hệ số sinh lợi tổng tài sản tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư

là tốt đây là do hiệu quả sử dụng vốn vay đem lại.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
– Vòng quay vốn lưu động tăng, điều này cho thấy khả năng thu hồi các
khoản phải thu của công ty là tốt, công ty triệt để thu nợ để thu hồi vốn kinh
doanh tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.6. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
– Thông qua sơ đồ ta thấy, mô hình tổ chức của công ty là mô hình trực
tuyến theo chức năng, điều hành sản xuất kinh doanh theo chế độ một thủ
trưởng, có mối quan hệ và liên hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hóa
và có trách nhiệm quyền hạn nhất đinh. Với mô hình này thì toàn bộ các hoạt
động của các phòng ban, bộ phận trong doanh nghiệp đều được ban lãnh đạo
công ty nắm bắt và có các điều chỉnh kịp thời. Người lãnh đạo công ty được
sự giúp đỡ của người lãnh đạo chức năng để chuẩn bị các quyết định, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định. Ngoài ra mô hình này còn cho
phép các quyết định của lãnh đạo công ty được truyền đi nhanh chóng trong
công ty. Với 6 phòng chức năng, 2 chi nhánh và các đội xây dựng hoạt động,
có thể nói mô hình này đã chuyên môn hóa một cách rất chi tiết, do vậy hiệu
quả hoạt động sẽ cao do các phòng ban không bị chồng chéo công việc trong
quá trình hoạt động.
1.6.1. Các cấp quản lý trong công ty cổ phần xây dựng dân dụng và
thương mại Bắc Việt.
– Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, đại hội đồng cổ đông
có nhiệm vụ:
+ Thông qua định hướng phát triển của công ty, kế hoạch phát triển

ngắn hạn và dài hạn của công ty.
+ Thông qua báo cáo của ban kiểm soát về quản lý công ty của hội
đồng quản trị, tổng giám đốc.
+ Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác
quản lý kinh doanh ở công ty.
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo tiền thù lao của hội
đồng quản trị.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên
ban kiểm soát.
+ Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều
chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần
được quyền chào bán quy định tại điều lệ.
+ Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty và chỉ định người thanh lý.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
– Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền thuộc về đại hội đồng cổ
đông:
+ Quyết định chiến lược, định hướng phát triển, kế hoạch trung và kế
hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
+ Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và
giới hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư và điều lệ công ty.
+ Quyết định các hợp đồng, giao dịch theo điều lệ công ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
đối với giám đốc và một số chức danh quan trọng khác, quyết định mức lương
và lợi ích khác của những chức danh đó, cử người đại diện theo ủy quyền
thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết

định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó.
+ Giám sát, chỉ đạo giám đốc và người quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết
định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần
của doanh nghiệp khác.
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên đại hội đồng cổ đông.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ
tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
– Ban kiểm soát
Ban kiểm soát bao gồm những người thay mặt cổ đông để kiểm soát
mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Ban
kiểm soát có các quyền hạn và trách nhiệm:
+ Ban kiểm soát thực hiện giám sát hội đồng quản trị, giám đốc trong
việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ
đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế
toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
+ Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm
và sáu tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của hội đồng
quản trị.
+ Kiến nghị hội đồng quản trị hoặc đại hội đồng cổ đông các biện pháp
sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty.

+ Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật,
điều lệ này và quyết định của đại hội đồng cổ đông.
– Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm giám đốc, các phó giám đốc và kế toán trưởng do
hội đồng quản trị bổ nhiệm. Giám đốc có các quyền hạn và nhiệm vụ:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày
của công ty mà không cần phải có quyết định của hội đồng quản trị.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty.
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công
ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị.
+ Tuyển dụng lao động.
+ Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và quyết
định của hội đồng quản trị.
1.6.2. Các bộ phận trong công ty cổ phần xây dựng dân dụng và
thương mại Bắc Việt
– Phòng tổ chức hành chính:
+ Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực: Tuyển dụng,
đào tạo, tổ chức thi nâng bậc công nhân kỹ thuật, tổ chức sắp xếp nhân lực.
+ Thực hiện công tác định mức lao động, tiền lương, chế độ chính sách,
bảo hiểm cho người lao động.
+ Duy trì và phát huy hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:
2000.
+ Thực hiện công tác quản trị hành chính, văn phòng, đời sống cán bộ

công nhân viên, tổ bảo vệ…
– Phòng đầu tư kinh doanh:
+ Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực điều hành sản
xuất, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+ Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong quản lý kinh tế, quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Tiến hành phân tích hoạt động kinh tế, xây dựng các quy chế quản lý
kinh tế nội bộ công ty…
– Phòng tài chính kế toán:
Tham mưu cho cho giám đốc về công tác quản lý tài chính tín dụng, kế toán
của công ty, quản lý tài sản cố định, kiểm tra giám sát mọi hoạt động liên
quan đến tài chính tín dụng của công ty.
+ Hàng tháng lập kế hoạch tài chính cho công ty.
+ Lập kế hoạch tài chính đầu tư và tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn cho công ty.
+ Xây dựng quy chế thanh toán nội bộ.
+ Thực hiện công tác quản lý và sử dụng vốn.
+ Phối hợp với đầu tư kinh doanh để xây dựng chi phí sản xuất.
+ Thực hiện công tác kế toán vật tư.
+ Theo dõi và quản lý tài sản cố định của công ty
+ Thực hiện công tác kế toán tiền lương, bảo hiểm và các khoản chi phí
khác cho người lao động
– Phòng đấu thầu và quản lý dự án:
+ Tìm kiếm các dự án, tổ chức lập kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ dự thầu,
triển khai công tác thi công công trình.
+ Tiến hành quản lý dự án đã trúng thầu đảm bảo yêu cầu về chi phí,
chất lượng, tiến độ, môi trường và an toàn lao động.

Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.7. Năng lực xe máy thiết bị thi công.
TT
Tên máy móc
thiết bị
Ký hiệu
Thông số
kỹ thuật
Năm
sản
xuất
Nước
sản
xuất
Số
lượng
Ghi chú
1 Máy đào
KOBELCO SK 200 0.65m
3
1992 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
DAIWOOSOLOTAR 290C 0.45-
0.8m
3
1998 Hàn

Quốc
2 Hoạt
động tốt
KOMATSU PW 150 0.6m
3
1990 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
2 Máy ủi
T 170 T170 180Hp 1985 Nga 1 Hoạt
động tốt
KOMATSU D60P 140Hp 1990 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
3 Máy vận thăng
Vận thăng VN P300 P=300Kg 2001 Việt
Nam
1 Hoạt
động tốt
Vận thăng VN P500 P=500Kg 2001 Việt
Nam
1 Hoạt
động tốt
Vận thăng VN P1000 P=1000K
g
2000 Việt
Nam
1 Hoạt

động tốt
Vận thăng VN P1500 P=1500Kg 2000 Việt
Nam
1 Hoạt
động tốt
Vận thăng PEGA NOV1030 2T,100m 1997 Đức 1 Hoạt
động tốt
4 Máy trộn bê tông
Trạm TANAKA V=30m
3
/h 1996 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
Trạm NIKKO SDII-100-
5T
V=50m
3
/h 1992 Nhật
Bản
1 Hoạt
động
tốt
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
5 Xe bơm bê tông
IHI 100-7E 60m
3
/h 1992 Nhật

Bản
2 Hoạt
động tốt
6 Xe vận chuyển
bê tông
IVECO DA50 6m
3
/thùng 1992 Hàn
Quốc
4 Hoạt
động tốt
7 Cần trục tháp
POTAIN E3/29B 2,5-
8T:80m,50
1986 Pháp 1 Hoạt
động tốt
Ka PONN K180 2,5-
8,5:80m
1998 Đan
Mạch
1 Hoạt
động tốt
8 Máy phát điện
Máy phát điện DENCO 100KAV 1994 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
Máy phát điện DENCO 125KAV 1994 Nhật
Bản
1 Hoạt

động tốt
Máy phát điện DENCO 130KAV 1996 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
9 Máy gia công
thép
Máy cắt thép
Mikuni
MK32 D=32mm 1995 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
Máy uốn thép
Mikuni
MK32 D=32mm 1995 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
10 Xe vận chuyển
Xe Hyundai 55111 Q=15tấn 1992 Hàn
Quốc
5 Hoạt
động tốt
Xe IFA W50 Q=15tấn 1988 Đức 4 Hoạt
động tốt

11 Thiết bị cẩu
Cẩu bánh lốp NK250Ev P=16tấn 1986 Nga 1 Hoạt
động tốt

Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cẩu bánh lốp
KATO
NK250Ev P=25tấn 1996 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
12 Máy hàn
Máy hàn tự phát 6cv 1994 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
Máy hàn một kim 3.2Kw 1998 Nhật
Bản
6 Hoạt
động tốt
13 Máy đầm bê tông
Máy đầm dùi 1.1Kw 1998 Trung
quốc
12 Hoạt
động tốt
Đàm dùi xăng
Bonbin
EY20 0.85Kw 1995 Nhật
Bản
6 Hoạt
động tốt
Máy đầm bàn 1.7Kw 1995 Nhật

Bản
4 Hoạt
động tốt
14 Máy cưa gỗ
Máy cưa MIKITA 5900B 2.2Kw 1999 Nhật
Bản
8 Hoạt
động tốt
Máy cưa gỗ đa
năng
6Kw 1996 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
15 Máy thi công
móng
Máy thi công cọc
bấc thấm
KH180 Máy cơ
sở là cẩu
1992 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
Máy khoan cọc
nhồi d1500
KH180 Máy cơ
sở là cẩu
1992 Nhật
Bản

1 Hoạt
động tốt
Máy đóng cọc
KOBELCO
7045 Máy cơ
sở là cẩu
1993 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
Máy ép cọc TL105 P=105T 1995 Việt
Nam
2 Hoạt
động tốt
Búa DIEZEL
2.5T
E=10500 1993 Trung
Quốc
1 Hoạt
động tốt
Búa DIEZEL
3.5T
K-35 E=16500 1994 Nhật
Bản
3 Hoạt
động tốt
Búa DIEZEL

4.5T
K-45 E=22500 1995 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
Búa rung 65Kw KOMEN 65Kw 1989 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
Khoan xoắn ruột

SANWA 48m;D600 1992 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
16 Máy thi công
đường
Lu rung
DYVAMIC
25T 1999 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
Lu rung SAKAI
SV91D
25T 2004 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
Lu rung

WanTanaBC
10T 2004 Nhật
Bản
1 Hoạt
động tốt
Máy san gạt
MISUBISHI
LG2 3.1m 1989 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
Đầm cóc P=800-
150Kg
1998 Nhật
Bản
6 Hoạt
động tốt
17 Máy khí nén
Máy nén khí
DENYO
DENYO 8at; 7m
3
/ph 1992 Nhật
Bản
2 Hoạt
động tốt
Máy nén khí
YV618
YV618 8at; 8m
3

/ph 1997 Trung
Quốc
3 Hoạt
động tốt
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
18 Máy cắt bê
tông
MCD
21AST
1992 Nhật
Bản
3 Hoạt
động
tốt
19 Máy phá
đá thủy lực
D32-45 1996 Nhật
Bản
4 Hoạt
động
tốt
20 Máy xoa
mặt bê
tông
D600-800 1996 Nhật
Bản
4 Hoạt
động

tốt
21 Thiết bị thí
nghiệm
LAS TCVN 1998 Việt
Nam
Toàn bộ Hoạt
động
tốt
22 Dáo PAL
chịu lực
PAL 0.75;1.0;1.2;1.5 1996 Việt
Nam
750 bộ Hoạt
động
tốt
23 Dáo hoàn
thiện
0.9×1.75×1.8 1996 Nhật
Bản
750 bộ Hoạt
động
tốt
24 Dầm hợp
kim nhôm
1250 1995 Nhật
Bản
9.500m Hoạt
động
tốt
25 Ván uốn

thép Việt-
Trung
Các kích thước 2001 Liên
doanh
65.000m
2
Hoạt
động
tốt
26 Máy toàn
đạc điện tử
DMT-
310
1998 Nhật
Bản
2 Hoạt
động
tốt
27 Máy kinh
vĩ, thủy
chuẩn
Nikon
AL-15 1999 Nhật
Bản
6 Hoạt
động
tốt
Ngoài những thiết bị VINACONEX 15 đầu tư, khi cần thiết tổng công
ty VINACONEX sẽ điều động một lượng lớn trang thiết bị phục vụ sản xuất.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B

19
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần mềm trợ giúp công tác thi công
Chương trình Nội dung
Kết cấu (Kiểm tra bền)
SAP2000
STAAD III
MCROFEEP
Tính toán tĩnh, động kết cấu khung, giàn không gian.
Tính toán kết cấu khung phẳng bê tông cốt thép.
Tính toán hệ dầm giao nhau bê tông cốt thép.
RDW Tổ hợp nội lực, tính toán kiểm tra cấu kiện BTCT và thép
thao TCVN từ kết quả tính toán của các phần mềm trên.
Kết suất ra bản vẽ khối lượng thép và mặt cắt điển hình.
Kinh tế
DỰ TOÁN
97/2006
Tự phân tích – tổng hợp vật tư.
Xây dựng đơn giá chi tiết của 64 tỉnh thành – tổng hợp.
Quản lý công trình – hạng mục công trình.
Chiết suất, tổng hợp tiến độ thi công.
COMFAR Lập dự án đầu tư theo các chỉ tiêu của UNIDO dựa trên
phương pháp chiết khấu có tính đến sự biến động theo thời
gian của giá trị tiền vốn đầu tư, chi phí, giá thành sản
phẩm.
ACSOFT Phần mềm tài chính kế toán tự động lập báo cáo tài chính
hàng ngày.
MICROSFT
OFFICE
Microsft Project: Lập và quản lý tiến độ công việc.

Microsft Access: Cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu.
Microsft Binder: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ.
Microsft Word: Soạn thảo văn bản.
Microsft Excel: Bảng biểu.
Thiết kế và biện pháp thi công
AUTOCAD Trợ giúp thiết kế, kiến trúc, kết cấu, biện pháp thi công.
Lập bản vẽ hoàn công.
Nhập số liệu khảo sát từ sổ đo.
Thiết kế trắc dọc, trắc ngang. Tính toán và tạo bảng thống
kê khối lượng đào lấp. Tạo hoạt cảnh không gian 3 chiều.
PHOTOSHOP
COREL DRAW
Xử lý ảnh.
Diễn họa.
Lập mô hình.
3DMAX, 3DVIP,
3DHOME
Tạo không gian 3 chiều.
Mô phỏng nội thất công trình.
ECODIAL 3 Vẽ mạch điện, nước.
Trao đổi thông tin
INTERNET Khai thác thông tin trên mạng toàn cầu.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chương trình Nội dung
OUTLOOK
MAIL
Trao đổi thông tin.
Thư điện tử.

1.8. Nhân sự công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Thống kê nhân sự của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và
thương mại Bắc Việt.
Stt Nội dung Số lượng
1 Tổng số cán bộ công nhân viên 686 người
2 Lực lượng kỹ sư, cán bộ quản lý 145 người
3 Công nhân kỹ thuật 530 người
Công nhân kỹ thuật của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và
thương mại Bắc Việt.
Stt Công nhân theo
nghề
Số
người
Bậc 3/7 Bậc 3/7 Bậc 3/7 Bậc 3/7
1 Thợ sắt, hàn 133 56 70 7 3
2 Thợ mộc 35 25 10
3 Thợ nề 220 115 95 10 5
4 Thợ điện 30 17 10 3
5 Thợ vân hành máy 42 17 20 5
6 Thợ cơ khí 30 12 15 3 1
7 Thợ sửa chữa 10 15 10 5 1
Tổng cộng 500 257 230 33 10

Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty cổ phần xây dựng dân dụng
và thương mại Bắc Việt.
Stt Cán bộ chuyên môn
Số

người
Thời gian công tác
1-3 năm >7 năm >15 năm
I Đại học và trên đại học 112 51 36 25
1 Kỹ sư xây dựng 60 36 10 14
2 Kỹ sư máy xây dựng 5 2 3
3 Kỹ sư thủy lợi 2 1 1
4 Kỹ sư xây dựng cảng 4 2 2
5 Kỹ sư vật liệu 4 2 2
6 Kỹ sư môi trường nước 1 1
7 Kỹ sư trắc địa 3 1
8 Kiến trúc sư 6 2 3 2
9 Kỹ sư kinh tế 22 7 12 1
10 Kỹ sư cơ khí, điện 3 1 3
11 Kỹ sư khác 2 1 1 2
II Cao đẳng và trung cấp 44 27 12 5
1 Trung cấp xây dựng 16 13 1 2
2 Trung cấp thủy lợi 1 1
3 Trung cấp vật liệu 2 1 1
4 Trung cấp cấp thoát nước 1 1
5 Trung cấp trắc địa 3 1 2
6 Trung cấp tài chính 11 8 1 2
7 Trung cấp kinh tế 3 1 2
8 Trung cấp cơ khí, điện 6 3 2 1
9 Các ngành khác 1 1
Tổng cộng 156 78 48 30

– Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã tham gia thi công xây dựng
nhiều công trình, công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, bưu điện, nền
móng và hạ tầng cơ sở, trang trí nội thất…

– Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty là các cán bộ quản lý,
chuyên viên, kỹ sư giỏi, có kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành nghề có
chuyên môn sâu và liên tục được huấn luyện, đào tạo để đáp ứng, vận hành
công nghệ mới vào xây dựng.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
22
Báo cáo thực tập tổng hợp
– Lao động phổ thông số lượng tùy thuộc vào khối lượng công việc cụ
thể, công ty sẽ ký hợp đồng thời vụ, ngắn hạn hay có thời hạn theo quy định
của bộ luật lao động và sự phân cấp của tổng công ty.
2. Tình hình quản lý của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương
mại Bắc Việt.
Vượt qua nhiều khó khăn thử thách, nêu cao tinh thần đoàn kết nhất trí,
nỗ lực sáng tạo, với các giải pháp, biện pháp khả thi cao nhất, công ty đã triển
khai thưc hiện đạt hiệu quả cao trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
2.1. Về công tác nhân sự:
– Năm 2006 công ty đã tuyển dụng nhân lực phục vụ kịp thời cho công
tác sản xuất, điều chỉnh cán bộ nội bộ công ty đáp ứng kịp thời yêu cầu sản
xuất cho các công trình. Trong năm 2006, số kỹ sư và công nhân đã tuyển
dụng và đào tạo là 232 người, trong đó:
+ Kỹ sư các ngành: 37 người
+ Công nhân kỹ thuật ở các trường xây dựng: 136 người
+ Đào tạo bồi dưỡng cấp chứng chỉ bậc thợ: 59 người
– Đào tạo nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
trình độ quản lý cho cán bộ công nhân viên.
– Kiện toàn sắp xếp lại các phòng ban đơn vị, thành lập thêm một số
đội, ban chỉ huy công trình, dự án.
– Đề ra các quy định, biện pháp tích cực trong công tác bảo hộ lao động,
an toàn lao động. Công ty đã quy định và trang bị đồng nhất trong toàn công
ty về mẫu mã, màu sắc quần áo bảo hộ lao động. Tất cả các công trình thi

công cán bộ, nhân viên 100% đều mang bảo hộ lao động theo quy định.
– Hội đồng bảo hộ lao động công ty, các tiểu hội đồng bảo hộ lao động,
mạng lưới an toàn viên đã hoạt động tích cực có hiệu quả. Các công trình đã
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
23
Báo cáo thực tập tổng hợp
thiết lập hệ thống sổ sách về công tác bảo hộ lao động theo quy định đã đề ra
và thực hiện tốt biện pháp an toàn vệ sinh lao động, tổ chức huấn luyện cho
cán bộ công nhân viên về công tác an toàn lao động trước khi thi công.
2.2. Về công tác quản lý chất lượng, kỹ thuật, tiến độ thi công:
– Công ty thường xuyên áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000 trong công tác quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thi công xây lắp. Công ty bảo đảm chất lượng sản phẩm của mình bằng
hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO, được tổ chức tư vấn quốc tế cộng
hòa liên bang Đức công nhận và cấp chứng chỉ từ tháng 6 năm 2004.
– Các công trình thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn lao
động. Công ty thường xuyên kiểm tra đôn đốc các công trình tại hiện trường,
tăng cường công tác nghiệm thu nội bộ nhằm không ngừng đảm bảo và nâng
cao chất lượng các công trình công ty thi công. Năm 2006 công ty đã đăng ký
các công trình đạt chất lượng cao.
– Phát triển mở rộng các loại hình xây dựng đường giao thông, cầu
cống, thủy điện.
– Tổ chức thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ nhiều công trình quy
mô lớn, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng thi công cao.
– Công tác lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công
công trình đảm bảo chính xác, kịp thời.
2.3. Về công tác đấu thầu và quản lý dự án:
– Xác định đây là công tác trọng yếu năm 2006 và những năm tiếp theo,
công ty đã kiện toàn, tăng cường nhân lực, thiết bị cho công tác quản đấu thầu
để đáp ứng kịp thời, chính xác các hồ sơ dự thầu, nâng cao công tác quản lý

các dự án đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.4. Về công tác đời sống:
– Cải thiện tốt điều kiện sống và làm việc cho cán bộ công nhân viên,
đời sống người lao động được nâng lên một bước rõ rệt, thu nhập năm sau cao
hơn năm trước. Năm 2006 thu nhập bình quân đạt 1.975.000 đ/người/tháng.
Các chế độ chính sách của người lao động được giải quyết kịp thời đã tạo nên
không khí phấn khởi thi đua trong lao động sản xuất và khuyến khích tinh
thần làm việc của mọi người. Không ngừng cải thiện nơi ăn chốn ở cho cán
bộ công nhân viên ở công trường, những công trình đặc thù công ty bố trí cả
xe đưa đón, chuẩn bị ăn ca cho cán bộ công nhân.
– Chi trả lương đúng chế độ, kịp thời từ văn phòng công ty đến các
công trường xây dựng ( có tổ thanh tra an toàn tiền lương giám sát chặt chẽ).
– Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân viên công ty.
– Ngoài ra công ty còn tổ chức tiếp xúc cán bộ công nhân viên nhân các
ngày 8/3, 20/10, 22/12. Tổ chức tiếp xúc, tặng quà và thưởng cho các cháu là
con cán bộ công nhân viên công ty nhân ngày tết thiếu nhi 1/6 và rằm trung
thu.
2.5. Về công tác quản lý tài chính:
– Thực hiện quản lý tài chính đúng pháp luật kế toán, đảm bảo đúng
theo quy chế quản lý tài chính nội bộ công ty, luôn có kế hoạch tài chính cho
từng thời gian, trong điều kiện hết sức khó khăn nhưng đã sử dụng đồng tiền
một cách có lợi nhất, đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
– Quyết liệt trong công tác thu hồi vốn, sử dụng và luân chuyển đồng
vốn có hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Do vậy hạn
mức vay vốn tín dụng là rất thấp.
Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B
25

Tôi xin chân thành cảm ơn ! 1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mạiBắc Việt. 1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần xây dựng Dân dụng và thươngmại Bắc Việt. Tên công ty : Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc ViệtTên thanh toán giao dịch quốc tế : The Viet Nam Construction Joint Company N15Viết tắt : Vinaconex N15. JSCTrụ sở chính : Số 8 đường Ngô Quyền, P. Máy Chai, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải PhòngĐiện thoại : 031767724 – 031768611 – 031768612F ax : 84031768610E mail : [email protected] : vinaconex15jsc. comNgày xây dựng : 06 tháng 11 năm 1978N gày quy đổi thành công ty cổ phần : 04 tháng 10 năm 2004Q uyết định xây dựng : Số 584 / QĐ-BXD của Bộ Xây dựng 12/05/1999. Số 1902 / QĐ-BXD của Bộ Xây dựng 29/12/2000. Dân dụng và thương mại Bắc Việt54 / QĐ-BXD của Bộ Xây dựng04 / 10/2004. Vốn điều lệ : 20.000.000.000 đồng Nước Ta. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợp1. 2. Quá trình hình thành và tăng trưởng của công ty cổ phần xây dựng dân dụngvà thương mại Bắc Việt. – Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt – VINACONEX 15 tiền thân là công ty xây dựng số 10 thuộc Sở xây dựng HảiPhòng được xây dựng từ năm 1978. Trải qua gần 10 năm xây dựng và trưởngthành, công ty đã xây đắp nhiều khu công trình trong tổng thể những chuyên ngành xâydựng dân dụng, công cộng, công nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi, thủy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hạ tầng kỹ thuật đô thị … – VINACONEX 15 từ năm 1999 công ty được sát nhập làm doanhnghiệp thành viên của Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt NamVINACONEX ; một đơn vị chức năng số 1 trong ngành xây dựng Nước Ta, đã vàđang phấn đấu xây dựng trở thành tập đoàn lớn kinh tế tài chính đa doanh, góp phần ngàycàng nhiều trong tiến trình hội nhập và tăng trưởng quốc gia. – VINACONEX 15 được trở thành đơn vị chức năng thành viên của một Tổngcông ty đang tăng trưởng mạnh về mọi mặt, với bề dày kinh nghiệm tay nghề lại có độingũ cán bộ kỹ thuật giỏi, công nhân tay nghề cao, bậc cao giàu kinh nghiệm tay nghề, trang thiết bị, máy móc tiên tiến và phát triển được góp vốn đầu tư đồng nhất, cộng với sự phát minh sáng tạo, năng động và nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty cổ phần xâydựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã được người mua và chỉ huy Tổngcông ty tin cậy giao trách nhiệm thiết kế những khu công trình trọng điểm có quymô lớn, yên cầu nhu yếu kỹ thuật chất lượng cao, điển hình như khách sạn 17 tầng 4 sao Holiday View Cát Bà – TP. Hải Phòng, căn hộ cao cấp 17 tầng 17T5, 17T9 khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính – TP.HN, TT thương mại và vănphòng quản lý dự án Bất Động Sản khu đô rhij mới ngã năm trường bay Cát Bi, bệnh viện thểthao Nước Ta, nhà ở học viên 7 tầng – trường ĐH điện lực, trung tâmthương mại dầu khí 21 tầng Thành Phố Hà Nội, hầm và nút giao TT hooij nghịquốc gia, nhà máy sản xuất OJTEX khu công nghiệp NOMURA Hải Phòng Đất Cảng, nhà máyNguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợpphanh NISIN khu công nghiệp Quang Minh – Vĩnh Phúc, nhà máyBROTHER khu công nghiệp Phúc Điền – Thành Phố Hải Dương, nhà máy sản xuất xi măngChinfon – Hải Phòng Đất Cảng, xí nghiệp sản xuất thủy điện Huội Quảng – Sơn La, dự án Bất Động Sản thoátnước TP.HN CP – 7A, đường và mạng lưới hệ thống thoát nước tuyến đường D, H khucông nghệ cao Hòa Lạc … Và hàng năm thiết kế hàng chục khu công trình, hạngmục khu công trình thuộc nhiều chuyên ngành vượt tiến, đạt chất lượng cao dápứng nhu yếu của người mua, nhiều khu công trình được Bộ xây dựng, UBNDthành phố Hỉa Phòng cấp bằng khen và giấy ghi nhận huy chương vàngchất lượng cao cho những khu công trình xây dựng. – VINACONEX 15 từ một côngty của địa phương với giá trị sản lượnghàng năm từ 5 – 10 tỷ đồng, năng lượng xây đắp hạn chế. Đến nay gía trị sảnlượng hàng năm của công ty đạt xấp xỉ 200 tỷ đồng. Năng lực con người. máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến kiến thiết không ngừng được nâng cao. Ngày1 / 11/2005 coong ty đã được công nhận là doanh nghiệp hạng 1. – Phát huy truyền thống cuội nguồn, giữ vững tên thương hiệu và xây dựng văn hóaVINACONEX. Cùng với tiến trình hội nhập của quốc gia, sự tăng trưởng mạnhmẽ của tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Nước Ta. Với lòng tự hào vềtruyền thống tốt đẹp, sức manh nội sinh, trí tuệ và bản lĩnh VINACONEXcông ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã và đang củngcố, xây dựng thành một trong những đơn vị chức năng số 1 trong cộng đồngVINACONEX nhằm mục đích duy trì, nâng cao nhất được giá trị của thương hiệuVIACONEX. Văn hóa VINACONEX được công ty xây dựng dân dụng vàthương mại Bắc Việt tiếp thu và không ngừng hoàn thành xong, san sẻ với cácdoanh nghiệp khác tạo nên những giá trị cơ bản trong kinh doanh thương mại đạt hiệuquả, chăm sóc đến nghĩa vụ và trách nhiệm xã hội, góp phần ngày càng nhiều cùng với sựphát triển chung của quốc gia. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợp1. 3. Định hướng tăng trưởng của công ty cổ phần xây dựng dân dụng vàthương mại Bắc Việt. – VINACONEX 15 bằng sự năng động trong kinh doanh thương mại, thay đổi trongquản lý, nhạy bén trong cơ chế thị trường, xây dựng, vận dụng và liên tục cảitiến mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 : 2000, mạnh dạn nghiên cứu ứng dụng những công nghệ tiên tiến thiết kế tiên tiến và phát triển vào côngtrình. Với kế hoạch tích góp kinh nghiệm tay nghề, huấn luyện và đào tạo con người và lôi cuốn, tậptrung trí tuệ, công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đãvà đang không ngừng tăng trưởng bền vững và kiên cố, vận tốc tăng trưởng cao, ngày càngnâng cao uy tín và vị thế của mình trên thị trường cả trong nước và quốc tế. – VINACONEX 15 triển khai mục tiêu lan rộng ra thị trường đadoanh, đa dạng hóa mẫu sản phẩm, quy đổi tỷ trọng cơ cấu tổ chức hài hòa và hợp lý trong cáclĩnh vực loại sản phẩm kinh doanh thương mại. Giữ vững và đảy mạnh nhịp độ tăng trưởnghàng năm, không ngừng nâng cao năng lượng sản xuất về con người, nhà xưởng, thiết bị máy mócthuwowngf xuyên vận dụng khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến thicông tiên tiến và phát triển, văn minh vào sản xuất kinh doanh thương mại. – VINACONEX 15 ngoài việc liên tục tăng cường góp vốn đầu tư trựctiếp sản xuất, công ty còn tham gia góp vốn 04 công ty cổ phần với số vốn là6 tỷ đòng, tham gia nhân sự trong cỗ máy chỉ huy công ty cổ phần bao bìVINACONEX. – VINACONEX 15 nhà xây dựng chuyên nghiệp với thế mạnh về xâylắp chứng minh và khẳng định có khá đầy đủ kinh nghiệm tay nghề và năng lượng để đảm nhiệm xây đắp cáccông trình trên mọi nghành bảo vệ chất lượng, quy trình tiến độ và giá thành hài hòa và hợp lý, thỏa mãn nhu cầu tối đa nhu yếu của người mua. 1.4. Các nghành nghề dịch vụ sản xuất, kinh doanh thương mại hầu hết của công ty cổ phần xâydựng sô 15. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợp – Nhận thầu xây lắp những khu công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi, bưu điện, nền móng và khu công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp. Các khu công trình đường dây, trạm biến thế điện. Lắp đặt điệnnước và trang trí nội thất bên trong. – Sản xuất, kinh doanh thương mại vật tư xây dựng : bê tông thương phẩm, cấukiện bê tông đúc sẵn và những vật tư xây dựng khác. – Sản xuất, kinh doanh thương mại máy móc, thiết bị, dụng cụ xây dựng : Cốp pha, giàn giáo … – Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, dịch vụ giao nhận và vậnchuyển sản phẩm & hàng hóa. – Xuất nhập khẩu công nghệ tiên tiến xây dựng : Thiết bị tự động hóa, dâychuyền sản xuất đồng nhất hoặc từng phần … – Đầu tư kinh doanh thương mại bất động sản, kinh doanh thương mại tăng trưởng nhà và những tổhợp nhà cao tầng liền kề. – Kinh doanh những ngành nghề khác … 1.5. Số liệu chung về tài chínhSố liệu kinh tế tài chính trong 3 năm gần đây : Đơn vị : triệu đồngSTTChỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006I Tổng tài sản1 Tài sản lưu động và góp vốn đầu tư thời gian ngắn 155.758 118.749 121.7982 Tài sản cố định và thắt chặt và góp vốn đầu tư dài hạn 8.287 10.352 20.0133 Tổng tài sản có 164.045 129.101 141.8114 Tổng tài sản có lưu động 155.758 118.749 121.7495 Tài sản nợ lưu động 155.048 117.670 118.2066 Vốn lưu động 12.800 9.287 7.5077 Doanh thu 153.857 123.263 151.717 II Tổng nguồn vốn1 Nợ thời gian ngắn 155.048 117.670 118.2062 Nợ dài hạn và khác 2.963 107 7.9013 Nguồn vốn chủ sở hữu 6.034 11.324 15.704 Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợp4 Nguồn vốn liên kết kinh doanh và góp vốn đầu tư CP 2 nghìn 2.800 III Lợi nhuận1 Lợi nhuận trước thuế 1.896 3.058 3.2142 Lợi nhuận sau thuế 1.365 2.202 2.314 Dựa vào số liệu trên ta tính được những chỉ tiêu sau : Chỉ tiêu Công thức tínhGiá trịNăm 2004 Năm 2005 Năm 2006H ệ số thanh toánhiện hànhTài sản lưu động / Nợ ngắn hạn1, 005 1,009 1,030 Hệ số nợ tổng tàisảnNợ phải trả / Tổngtài sản0, 963 0,912 0,889 Hệ số nợ vốn cổphầnNợ phải trả / Vốnchủ sở hữu26, 19 10,40 8,03 Hệ số cơ cấu tổ chức tàisảnTài sản cố định và thắt chặt / Tổng tài sản0, 05 0,06 0,12 Hệ số cơ cấunguồn vốnVốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn0, 04 0,09 0,11 Hệ số sinh lợidoanh thuLợi nhuận sauthuế / Doanh thu0, 007 0,018 0,015 Hệ số sinh lợi vốnchủ sở hữuLợi nhuận sauthuế / Vốn chủ sởhữu0, 226 0,194 0,147 Hệ số sinh lợitổng tài sảnLợi nhuận sauthuế / Tổng tài sản0, 008 0,017 0,016 Hệ số sử dụngtổng tài sảnDoanh thu / Tổngtài sản0, 938 0,955 1,070 Vòng quay vốnlưu độngDoanh thu / Tàisản lưu động0, 988 1,038 1,245 Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợpTa thấy : – Hệ số giao dịch thanh toán hiện hành trong cả 3 năm đều lớn hơn 1 và tăngchứng tỏ năng lực phân phối những khoản nợ thời gian ngắn bằng những gia tài có thểchuyển thành tiền của công ty là tốt. – Hệ số nợ tổng tài sản cao chứng tỏ vốn của công ty đa phần là vốnvay, nhưng thông số này giảm chứng tỏ công ty đang kêu gọi vốn chủ sở hữucủa những cổ đông trong công ty, để giảm bớt những khoản vay, từ đó bớt lệ thuộcvào vốn vay. – Hệ số nợ vốn cổ phần giảm chứng tỏ vốn chủ sở hữu tăng lên. Nhưvậy công ty vừa sử dụng vốn vay vừa sử dụng vốn chủ sở hữu để tăng nguồnvốn, tăng tiềm lực kinh tế tài chính lan rộng ra sản xuất kinh doanh thương mại. – Hệ số cơ cấu tổ chức gia tài tăng là do công ty đã góp vốn đầu tư nhiều vào gia tài cốđịnh để tăng quy mô sản xuất kinh doanh thương mại. Trong thời hạn này công ty cũngđầu tư nhiều cho máy móc thiết bị xây đắp. – Hệ số cơ cấu tổ chức vốn nguồn vốn tăng là do công ty đang ngày càng tăng huyđộng vốn của những cổ đông trong công ty, từ đó nguồn vốn chủ sở hữu tăng lênnhanh hơn so vốn vay trong tổng nguồn vốn. – Hệ số sinh lợi lệch giá tăng là do công ty cắt giảm được những khoảnchi phí quản trị, lệch giá có giảm nhưng doanh thu sau thuế vẫn tăng lên. – Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu giảm : vốn chủ sở hữu tăng lên mà khảnăng sinh lợi của nó giảm điều này chứng tỏ hiệu suất cao sử dụng vốn chủ sở hữukhông cao. – Hệ số sinh lợi tổng tài sản tăng chứng tỏ hiệu suất cao sử dụng vốn đầu tưlà tốt đây là do hiệu suất cao sử dụng vốn vay đem lại. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợp – Vòng quay vốn lưu động tăng, điều này cho thấy năng lực tịch thu cáckhoản phải thu của công ty là tốt, công ty triệt để thu nợ để tịch thu vốn kinhdoanh liên tục góp vốn đầu tư lan rộng ra sản xuất kinh doanh thương mại. 1.6. Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy quản trị và sản xuất kinh doanh thương mại. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46BB áo cáo thực tập tổng hợp – Thông qua sơ đồ ta thấy, quy mô tổ chức triển khai của công ty là quy mô trựctuyến theo tính năng, quản lý sản xuất kinh doanh thương mại theo chính sách một thủtrưởng, có mối quan hệ và liên hệ phụ thuộc vào lẫn nhau được trình độ hóavà có nghĩa vụ và trách nhiệm quyền hạn nhất đinh. Với quy mô này thì hàng loạt những hoạtđộng của những phòng ban, bộ phận trong doanh nghiệp đều được ban lãnh đạocông ty chớp lấy và có những kiểm soát và điều chỉnh kịp thời. Người chỉ huy công ty đượcsự trợ giúp của người chỉ huy tính năng để chuẩn bị sẵn sàng những quyết định hành động, hướngdẫn và kiểm tra việc triển khai quyết định hành động. Ngoài ra quy mô này còn chophép những quyết định hành động của chỉ huy công ty được truyền đi nhanh gọn trongcông ty. Với 6 phòng công dụng, 2 Trụ sở và những đội xây dựng hoạt động giải trí, hoàn toàn có thể nói quy mô này đã chuyên môn hóa một cách rất chi tiết cụ thể, do vậy hiệuquả hoạt động giải trí sẽ cao do những phòng ban không bị chồng chéo việc làm trongquá trình hoạt động giải trí. 1.6.1. Các cấp quản trị trong công ty cổ phần xây dựng dân dụng vàthương mại Bắc Việt. – Đại hội đồng cổ đôngLà cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, đại hội đồng cổ đôngcó trách nhiệm : + Thông qua xu thế tăng trưởng của công ty, kế hoạch phát triểnngắn hạn và dài hạn của công ty. + Thông qua báo cáo giải trình của ban trấn áp về quản trị công ty của hộiđồng quản trị, tổng giám đốc. + Thông qua báo cáo giải trình của hội đồng quản trị nhìn nhận tình hình công tácquản lý kinh doanh thương mại ở công ty. + Thông qua báo cáo giải trình kinh tế tài chính hàng năm, báo cáo giải trình tiền thù lao của hộiđồng quản trị. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B10 Báo cáo thực tập tổng hợp + Bầu, không bổ nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viênban trấn áp. + Quyết định sửa đổi, bổ trợ điều lệ công ty, trừ trường hợp điềuchỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong khoanh vùng phạm vi số lượng cổ phầnđược quyền chào bán lao lý tại điều lệ. + Quyết định tổ chức triển khai lại, giải thể công ty và chỉ định người thanh lý. + Các quyền và trách nhiệm khác theo lao lý của pháp lý. – Hội đồng quản trịHội đồng quản trị là cơ quan có vừa đủ quyền hạn để triển khai toàn bộ cácquyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền thuộc về đại hội đồng cổđông : + Quyết định kế hoạch, xu thế tăng trưởng, kế hoạch trung và kếhoạch kinh doanh thương mại hàng năm của công ty. + Quyết định giải pháp góp vốn đầu tư và dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư trong thẩm quyền vàgiới hạn theo pháp luật của pháp lý về góp vốn đầu tư và điều lệ công ty. + Quyết định những hợp đồng, thanh toán giao dịch theo điều lệ công ty. + Bổ nhiệm, không bổ nhiệm, không bổ nhiệm, ký hợp đồng, chấm hết hợp đồngđối với giám đốc và 1 số ít chức vụ quan trọng khác, quyết định hành động mức lươngvà quyền lợi khác của những chức vụ đó, cử người đại diện thay mặt theo ủy quyềnthực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyếtđịnh mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó. + Giám sát, chỉ huy giám đốc và người quản trị khác trong điều hànhcông việc kinh doanh thương mại hàng ngày của công ty. + Quyết định cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai, quy định quản trị nội bộ công ty, quyếtđịnh xây dựng Trụ sở, văn phòng đại diện thay mặt và việc góp vốn, mua cổ phầncủa doanh nghiệp khác. + Trình báo cáo quyết toán kinh tế tài chính hàng năm lên đại hội đồng cổ đông. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B11 Báo cáo thực tập tổng hợp + Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định hành động thời hạn và thủ tục trả cổtức hoặc giải quyết và xử lý lỗ phát sinh trong quy trình kinh doanh thương mại. + Kiến nghị việc tổ chức triển khai lại, giải thể hoặc nhu yếu phá sản công ty. + Các quyền và trách nhiệm khác theo lao lý của pháp lý. – Ban kiểm soátBan trấn áp gồm có những người đại diện thay mặt cổ đông để kiểm soátmọi hoạt động giải trí quản trị và điều hành quản lý sản xuất kinh doanh thương mại của công ty. Bankiểm soát có những quyền hạn và nghĩa vụ và trách nhiệm : + Ban trấn áp thực thi giám sát hội đồng quản trị, giám đốc trongviệc quản trị và điều hành quản lý công ty, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước đại hội đồng cổđông trong triển khai những trách nhiệm được giao. + Kiểm tra tính hài hòa và hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọngtrong quản trị, điều hành quản lý hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, trong tổ chức triển khai công tác làm việc kếtoán, thống kê và lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính. + Thẩm định báo cáo giải trình tình hình kinh doanh thương mại, báo cáo giải trình kinh tế tài chính hàng nămvà sáu tháng của công ty, báo cáo giải trình nhìn nhận công tác làm việc quản trị của hội đồngquản trị. + Kiến nghị hội đồng quản trị hoặc đại hội đồng cổ đông những biện phápsửa đổi, bổ trợ, nâng cấp cải tiến cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai quản trị, điều hành quản lý hoạt động giải trí kinhdoanh của công ty. + Thực hiện những quyền và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý, điều lệ này và quyết định hành động của đại hội đồng cổ đông. – Ban giám đốcBan giám đốc gồm giám đốc, những phó giám đốc và kế toán trưởng dohội đồng quản trị chỉ định. Giám đốc có những quyền hạn và trách nhiệm : + Quyết định những yếu tố tương quan đến việc làm kinh doanh thương mại hàng ngàycủa công ty mà không cần phải có quyết định hành động của hội đồng quản trị. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B12 Báo cáo thực tập tổng hợp + Tổ chức thực thi những quyết định hành động của hội đồng quản trị. + Tổ chức thực thi kế hoạch kinh doanh thương mại và giải pháp góp vốn đầu tư củacông ty. + Kiến nghị giải pháp cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai, quy định quản trị nội bộ công ty. + Bổ nhiệm, không bổ nhiệm, không bổ nhiệm những chức vụ quản trị trong côngty, trừ những chức vụ thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị. + Tuyển dụng lao động. + Kiến nghị giải pháp trả cổ tức hoặc giải quyết và xử lý lỗ trong kinh doanh thương mại. + Các quyền và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý và quyếtđịnh của hội đồng quản trị. 1.6.2. Các bộ phận trong công ty cổ phần xây dựng dân dụng vàthương mại Bắc Việt – Phòng tổ chức triển khai hành chính : + Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong những nghành : Tuyển dụng, giảng dạy, tổ chức triển khai thi nâng bậc công nhân kỹ thuật, tổ chức triển khai sắp xếp nhân lực. + Thực hiện công tác làm việc định mức lao động, tiền lương, chính sách chủ trương, bảo hiểm cho người lao động. + Duy trì và phát huy hiệu quả mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001 : 2000. + Thực hiện công tác làm việc quản trị hành chính, văn phòng, đời sống cán bộcông nhân viên cấp dưới, tổ bảo vệ … – Phòng góp vốn đầu tư kinh doanh thương mại : + Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong những nghành nghề dịch vụ quản lý sảnxuất, kế hoạch sản xuất kinh doanh thương mại. + Thực hiện những giải pháp nhiệm vụ trong quản trị kinh tế tài chính, quản trị đầutư xây dựng cơ bản. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B13 Báo cáo thực tập tổng hợp + Tiến hành nghiên cứu và phân tích hoạt động giải trí kinh tế tài chính, xây dựng những quy định quản lýkinh tế nội bộ công ty … – Phòng kinh tế tài chính kế toán : Tham mưu cho cho giám đốc về công tác làm việc quản lý tài chính tín dụng thanh toán, kế toáncủa công ty, quản lý tài sản cố định và thắt chặt, kiểm tra giám sát mọi hoạt động giải trí liênquan đến kinh tế tài chính tín dụng thanh toán của công ty. + Hàng tháng lập kế hoạch kinh tế tài chính cho công ty. + Lập kế hoạch kinh tế tài chính góp vốn đầu tư và tín dụng thanh toán thời gian ngắn, trung hạn và dàihạn cho công ty. + Xây dựng quy định thanh toán giao dịch nội bộ. + Thực hiện công tác làm việc quản trị và sử dụng vốn. + Phối hợp với góp vốn đầu tư kinh doanh thương mại để xây dựng chi phí sản xuất. + Thực hiện công tác làm việc kế toán vật tư. + Theo dõi và quản lý tài sản cố định và thắt chặt của công ty + Thực hiện công tác làm việc kế toán tiền lương, bảo hiểm và những khoản chi phíkhác cho người lao động – Phòng đấu thầu và quản trị dự án Bất Động Sản : + Tìm kiếm những dự án Bất Động Sản, tổ chức triển khai lập kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ dự thầu, tiến hành công tác làm việc kiến thiết khu công trình. + Tiến hành quản trị dự án Bất Động Sản đã trúng thầu bảo vệ nhu yếu về ngân sách, chất lượng, tiến trình, môi trường tự nhiên và an toàn lao động. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B14 Báo cáo thực tập tổng hợp1. 7. Năng lực xe máy thiết bị thiết kế. TTTên máy mócthiết bịKý hiệuThông sốkỹ thuậtNămsảnxuấtNướcsảnxuấtSốlượngGhi chú1 Máy đàoKOBELCO SK 200 0.65 m1992 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtDAIWOOSOLOTAR 290C 0.45 – 0.8 m1998 HànQuốc2 Hoạtđộng tốtKOMATSU PW 150 0.6 m1990 NhậtBản2 Hoạtđộng tốt2 Máy ủiT 170 T170 180H p 1985 Nga 1 Hoạtđộng tốtKOMATSU D60P 140H p 1990 NhậtBản2 Hoạtđộng tốt3 Máy vận thăngVận thăng việt nam P300 P = 300K g 2001 ViệtNam1 Hoạtđộng tốtVận thăng việt nam P500 P = 500K g 2001 ViệtNam1 Hoạtđộng tốtVận thăng việt nam P1000 P = 1000K2000 ViệtNam1 Hoạtđộng tốtVận thăng việt nam P1500 P = 1500K g 2000 ViệtNam1 Hoạtđộng tốtVận thăng PEGA NOV1030 2T, 100 m 1997 Đức 1 Hoạtđộng tốt4 Máy trộn bê tôngTrạm TANAKA V = 30 m / h 1996 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtTrạm NIKKO SDII-100-5TV = 50 m / h 1992 NhậtBản1 HoạtđộngtốtNguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B15 Báo cáo thực tập tổng hợp5 Xe bơm bê tôngIHI 100 – 7E 60 m / h 1992 NhậtBản2 Hoạtđộng tốt6 Xe vận chuyểnbê tôngIVECO DA50 6 m / thùng 1992 HànQuốc4 Hoạtđộng tốt7 Cần trục thápPOTAIN E3 / 29B 2,5 – 8T : 80 m, 501986 Pháp 1 Hoạtđộng tốtKa PONN K180 2,5 – 8,5 : 80 m1998 ĐanMạch1 Hoạtđộng tốt8 Máy phát điệnMáy phát điện DENCO 100KAV 1994 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtMáy phát điện DENCO 125KAV 1994 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtMáy phát điện DENCO 130KAV 1996 NhậtBản1 Hoạtđộng tốt9 Máy gia côngthépMáy cắt thépMikuniMK32 D = 32 mm 1995 NhậtBản2 Hoạtđộng tốtMáy uốn thépMikuniMK32 D = 32 mm 1995 NhậtBản2 Hoạtđộng tốt10 Xe vận chuyểnXe Hyundai 55111 Q = 15 tấn 1992 HànQuốc5 Hoạtđộng tốtXe IFA W50 Q = 15 tấn 1988 Đức 4 Hoạtđộng tốt11 Thiết bị cẩuCẩu bánh lốp NK250Ev P = 16 tấn 1986 Nga 1 Hoạtđộng tốtNguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B16 Báo cáo thực tập tổng hợpCẩu bánh lốpKATONK250Ev P = 25 tấn 1996 NhậtBản1 Hoạtđộng tốt12 Máy hànMáy hàn tự phát 6 cv 1994 NhậtBản2 Hoạtđộng tốtMáy hàn một kim 3.2 Kw 1998 NhậtBản6 Hoạtđộng tốt13 Máy đầm bê tôngMáy đầm dùi 1.1 Kw 1998 Trungquốc12 Hoạtđộng tốtĐàm dùi xăngBonbinEY20 0.85 Kw 1995 NhậtBản6 Hoạtđộng tốtMáy đầm bàn 1.7 Kw 1995 NhậtBản4 Hoạtđộng tốt14 Máy cưa gỗMáy cưa MIKITA 5900B 2.2 Kw 1999 NhậtBản8 Hoạtđộng tốtMáy cưa gỗ đanăng6Kw 1996 NhậtBản2 Hoạtđộng tốt15 Máy thi côngmóngMáy thiết kế cọcbấc thấmKH180 Máy cơsở là cẩu1992 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtMáy khoan cọcnhồi d1500KH180 Máy cơsở là cẩu1992 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtMáy đóng cọcKOBELCO7045 Máy cơsở là cẩu1993 NhậtBản2 Hoạtđộng tốtNguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B17 Báo cáo thực tập tổng hợpMáy ép cọc TL105 P = 105T 1995 ViệtNam2 Hoạtđộng tốtBúa DIEZEL2. 5TE = 10500 1993 TrungQuốc1 Hoạtđộng tốtBúa DIEZEL3. 5TK-35 E = 16500 1994 NhậtBản3 Hoạtđộng tốtBúa DIEZEL4. 5TK-45 E = 22500 1995 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtBúa rung 65K w KOMEN 65K w 1989 NhậtBản2 Hoạtđộng tốtKhoan xoắn ruộtgàSANWA 48 m ; D600 1992 NhậtBản2 Hoạtđộng tốt16 Máy thi côngđườngLu rungDYVAMIC25T 1999 NhậtBản2 Hoạtđộng tốtLu rung SAKAISV91D25T 2004 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtLu rungWanTanaBC10T 2004 NhậtBản1 Hoạtđộng tốtMáy san gạtMISUBISHILG2 3.1 m 1989 NhậtBản2 Hoạtđộng tốtĐầm cóc P = 800 – 150K g1998 NhậtBản6 Hoạtđộng tốt17 Máy khí nénMáy nén khíDENYODENYO 8 at ; 7 m / ph 1992 NhậtBản2 Hoạtđộng tốtMáy nén khíYV618YV618 8 at ; 8 m / ph 1997 TrungQuốc3 Hoạtđộng tốtNguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B18 Báo cáo thực tập tổng hợp18 Máy cắt bêtôngMCD21AST1992 NhậtBản3 Hoạtđộngtốt19 Máy pháđá thủy lựcD32-45 1996 NhậtBản4 Hoạtđộngtốt20 Máy xoamặt bêtôngD600-800 1996 NhậtBản4 Hoạtđộngtốt21 Thiết bị thínghiệmLAS TCVN 1998 ViệtNamToàn bộ Hoạtđộngtốt22 Dáo PALchịu lựcPAL 0.75 ; 1.0 ; 1.2 ; 1.5 1996 ViệtNam750 bộ Hoạtđộngtốt23 Dáo hoànthiện0. 9×1. 75×1. 8 1996 NhậtBản750 bộ Hoạtđộngtốt24 Dầm hợpkim nhôm1250 1995 NhậtBản9. 500 m Hoạtđộngtốt25 Ván uốnthép Việt-TrungCác kích cỡ 2001 Liêndoanh65. 000 mHoạtđộngtốt26 Máy toànđạc điện tửDMT-3101998 NhậtBản2 Hoạtđộngtốt27 Máy kinhvĩ, thủychuẩnNikonAL-15 1999 NhậtBản6 HoạtđộngtốtNgoài những thiết bị VINACONEX 15 góp vốn đầu tư, khi thiết yếu tổng côngty VINACONEX sẽ điều động một lượng lớn trang thiết bị Giao hàng sản xuất. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B19 Báo cáo thực tập tổng hợpPhần mềm trợ giúp công tác làm việc thi côngChương trình Nội dungKết cấu ( Kiểm tra bền ) SAP2000STAAD IIIMCROFEEPTính toán tĩnh, động cấu trúc khung, giàn khoảng trống. Tính toán cấu trúc khung phẳng bê tông cốt thép. Tính toán hệ dầm giao nhau bê tông cốt thép. RDW Tổ hợp nội lực, đo lường và thống kê kiểm tra cấu kiện BTCT và thépthao TCVN từ tác dụng đo lường và thống kê của những ứng dụng trên. Kết suất ra bản vẽ khối lượng thép và mặt phẳng cắt nổi bật. Kinh tếDỰ TOÁN97 / 2006T ự nghiên cứu và phân tích – tổng hợp vật tư. Xây dựng đơn giá chi tiết cụ thể của 64 tỉnh thành – tổng hợp. Quản lý khu công trình – khuôn khổ khu công trình. Chiết suất, tổng hợp quá trình thiết kế. COMFAR Lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư theo những chỉ tiêu của UNIDO dựa trênphương pháp chiết khấu có tính đến sự dịch chuyển theo thờigian của giá trị tiền vốn góp vốn đầu tư, ngân sách, giá tiền sảnphẩm. ACSOFT Phần mềm kinh tế tài chính kế toán tự động hóa lập báo cáo giải trình tài chínhhàng ngày. MICROSFTOFFICEMicrosft Project : Lập và quản trị quy trình tiến độ việc làm. Microsft Access : Cập nhật và quản trị cơ sở tài liệu. Microsft Binder : Tổng hợp và tàng trữ hồ sơ. Microsft Word : Soạn thảo văn bản. Microsft Excel : Bảng biểu. Thiết kế và giải pháp thi côngAUTOCAD Trợ giúp phong cách thiết kế, kiến trúc, cấu trúc, giải pháp thiết kế. Lập bản vẽ hoàn thành công việc. Nhập số liệu khảo sát từ sổ đo. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang. Tính toán và tạo bảng thốngkê khối lượng đào lấp. Tạo hoạt cảnh khoảng trống 3 chiều. PHOTOSHOPCOREL DRAWXử lý ảnh. Diễn họa. Lập quy mô. 3DMAX, 3DVIP, 3DHOMET ạo khoảng trống 3 chiều. Mô phỏng nội thất bên trong khu công trình. ECODIAL 3 Vẽ mạch điện, nước. Trao đổi thông tinINTERNET Khai thác thông tin trên mạng toàn thế giới. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B20 Báo cáo thực tập tổng hợpChương trình Nội dungOUTLOOKMAILTrao đổi thông tin. Thư điện tử. 1.8. Nhân sự công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt. Thống kê nhân sự của công ty cổ phần xây dựng dân dụng vàthương mại Bắc Việt. Stt Nội dung Số lượng1 Tổng số cán bộ công nhân viên 686 người2 Lực lượng kỹ sư, cán bộ quản trị 145 người3 Công nhân kỹ thuật 530 ngườiCông nhân kỹ thuật của công ty cổ phần xây dựng dân dụng vàthương mại Bắc Việt. Stt Công nhân theonghềSốngườiBậc 3/7 Bậc 3/7 Bậc 3/7 Bậc 3/71 Thợ sắt, hàn 133 56 70 7 32 Thợ mộc 35 25 103 Thợ nề 220 115 95 10 54 Thợ điện 30 17 10 35 Thợ vân hành máy 42 17 20 56 Thợ cơ khí 30 12 15 3 17 Thợ sửa chữa thay thế 10 15 10 5 1T ổng cộng 500 257 230 33 10N guyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B21 Báo cáo thực tập tổng hợpCán bộ trình độ và kỹ thuật của công ty cổ phần xây dựng dân dụngvà thương mại Bắc Việt. Stt Cán bộ chuyên mônSốngườiThời gian công tác1-3 năm > 7 năm > 15 nămI Đại học và trên ĐH 112 51 36 251 Kỹ sư xây dựng 60 36 10 142 Kỹ sư máy xây dựng 5 2 33 Kỹ sư thủy lợi 2 1 14 Kỹ sư xây dựng cảng 4 2 25 Kỹ sư vật tư 4 2 26 Kỹ sư thiên nhiên và môi trường nước 1 17 Kỹ sư trắc địa 3 18 Kiến trúc sư 6 2 3 29 Kỹ sư kinh tế tài chính 22 7 12 110 Kỹ sư cơ khí, điện 3 1 311 Kỹ sư khác 2 1 1 2II Cao đẳng và tầm trung 44 27 12 51 Trung cấp xây dựng 16 13 1 22 Trung cấp thủy lợi 1 13 Trung cấp vật tư 2 1 14 Trung cấp cấp thoát nước 1 15 Trung cấp trắc địa 3 1 26 Trung cấp kinh tế tài chính 11 8 1 27 Trung cấp kinh tế tài chính 3 1 28 Trung cấp cơ khí, điện 6 3 2 19 Các ngành khác 1 1T ổng cộng 156 78 48 30 – Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã tham gia kiến thiết xây dựngnhiều khu công trình, công nghiệp, dân dụng, giao thông vận tải, thủy lợi, bưu điện, nềnmóng và hạ tầng cơ sở, trang trí nội thất bên trong … – Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty là những cán bộ quản trị, nhân viên, kỹ sư giỏi, có kinh nghiệm tay nghề, công nhân kỹ thuật tay nghề cao cóchuyên môn sâu và liên tục được giảng dạy, huấn luyện và đào tạo để phân phối, vận hànhcông nghệ mới vào xây dựng. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B22 Báo cáo thực tập tổng hợp – Lao động đại trà phổ thông số lượng tùy thuộc vào khối lượng việc làm cụthể, công ty sẽ ký hợp đồng thời vụ, thời gian ngắn hay có thời hạn theo quy địnhcủa bộ luật lao động và sự phân cấp của tổng công ty. 2. Tình hình quản trị của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thươngmại Bắc Việt. Vượt qua nhiều khó khăn vất vả thử thách, nêu cao niềm tin đoàn kết nhất trí, nỗ lực phát minh sáng tạo, với những giải pháp, giải pháp khả thi cao nhất, công ty đã triểnkhai thưc hiện đạt hiệu suất cao cao trên những nghành nghề dịch vụ sản xuất kinh doanh thương mại. 2.1. Về công tác nhân sự : – Năm 2006 công ty đã tuyển dụng nhân lực ship hàng kịp thời cho côngtác sản xuất, kiểm soát và điều chỉnh cán bộ nội bộ công ty cung ứng kịp thời nhu yếu sảnxuất cho những khu công trình. Trong năm 2006, số kỹ sư và công nhân đã tuyểndụng và đào tạo và giảng dạy là 232 người, trong đó : + Kỹ sư những ngành : 37 người + Công nhân kỹ thuật ở những trường xây dựng : 136 người + Đào tạo tu dưỡng cấp chứng từ bậc thợ : 59 người – Đào tạo nâng cao kinh nghiệm tay nghề, nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ, trình độ quản trị cho cán bộ công nhân viên. – Kiện toàn sắp xếp lại những phòng ban đơn vị chức năng, xây dựng thêm một sốđội, ban chỉ huy khu công trình, dự án Bất Động Sản. – Đề ra những lao lý, giải pháp tích cực trong công tác làm việc bảo lãnh lao động, an toàn lao động. Công ty đã pháp luật và trang bị như nhau trong toàn côngty về mẫu mã, sắc tố quần áo bảo lãnh lao động. Tất cả những khu công trình thicông cán bộ, nhân viên cấp dưới 100 % đều mang bảo lãnh lao động theo lao lý. – Hội đồng bảo lãnh lao động công ty, những tiểu hội đồng bảo lãnh lao động, mạng lưới bảo đảm an toàn viên đã hoạt động giải trí tích cực có hiệu suất cao. Các khu công trình đãNguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B23 Báo cáo thực tập tổng hợpthiết lập mạng lưới hệ thống sổ sách về công tác làm việc bảo lãnh lao động theo lao lý đã đề ravà thực thi tốt giải pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, tổ chức triển khai đào tạo và giảng dạy chocán bộ công nhân viên về công tác làm việc an toàn lao động trước khi xây đắp. 2.2. Về công tác làm việc quản trị chất lượng, kỹ thuật, tiến trình xây đắp : – Công ty tiếp tục vận dụng và duy trì mạng lưới hệ thống quản trị chất lượngtheo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 : 2000 trong công tác làm việc quản trị, chỉ huy và tổchức kiến thiết xây lắp. Công ty bảo vệ chất lượng mẫu sản phẩm của mình bằnghệ thống quản trị chất lượng quốc tế ISO, được tổ chức triển khai tư vấn quốc tế cộnghòa liên bang Đức công nhận và cấp chứng từ từ tháng 6 năm 2004. – Các khu công trình kiến thiết bảo vệ chất lượng, tiến trình và bảo đảm an toàn laođộng. Công ty liên tục kiểm tra đôn đốc những khu công trình tại hiện trường, tăng cường công tác làm việc nghiệm thu sát hoạch nội bộ nhằm mục đích không ngừng bảo vệ và nângcao chất lượng những khu công trình công ty kiến thiết. Năm 2006 công ty đã đăng kýcác khu công trình đạt chất lượng cao. – Phát triển lan rộng ra những mô hình xây dựng đường giao thông vận tải, cầucống, thủy điện. – Tổ chức kiến thiết bảo vệ chất lượng, quá trình nhiều khu công trình quymô lớn, nhu yếu kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, chất lượng kiến thiết cao. – Công tác lập hồ sơ nghiệm thu sát hoạch, thanh quyết toán, hồ sơ hoàn côngcông trình bảo vệ đúng mực, kịp thời. 2.3. Về công tác làm việc đấu thầu và quản trị dự án Bất Động Sản : – Xác định đây là công tác làm việc trọng điểm năm 2006 và những năm tiếp theo, công ty đã kiện toàn, tăng cường nhân lực, thiết bị cho công tác làm việc quản đấu thầuđể cung ứng kịp thời, đúng mực những hồ sơ dự thầu, nâng cao công tác làm việc quản lýcác dự án Bất Động Sản bảo vệ chất lượng, bảo đảm an toàn và hiệu suất cao. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B24 Báo cáo thực tập tổng hợp2. 4. Về công tác làm việc đời sống : – Cải thiện tốt điều kiện kèm theo sống và thao tác cho cán bộ công nhân viên, đời sống người lao động được nâng lên một bước rõ ràng, thu nhập năm sau caohơn năm trước. Năm 2006 thu nhập trung bình đạt 1.975.000 đ / người / tháng. Các chính sách chủ trương của người lao động được xử lý kịp thời đã tạo nênkhông khí phấn khởi thi đua trong lao động sản xuất và khuyến khích tinhthần thao tác của mọi người. Không ngừng cải tổ nơi ăn chốn ở cho cánbộ công nhân viên ở công trường thi công, những khu công trình đặc trưng công ty sắp xếp cảxe đưa đón, chuẩn bị sẵn sàng ăn ca cho cán bộ công nhân. – Chi trả lương đúng chính sách, kịp thời từ văn phòng công ty đến cáccông trường xây dựng ( có tổ thanh tra bảo đảm an toàn tiền lương giám sát ngặt nghèo ). – Tổ chức khám sức khỏe thể chất định kỳ cho cán bộ công nhân viên công ty. – Ngoài ra công ty còn tổ chức triển khai tiếp xúc cán bộ công nhân viên nhân cácngày 8/3, 20/10, 22/12. Tổ chức tiếp xúc, khuyến mãi ngay quà và thưởng cho những cháu làcon cán bộ công nhân viên công ty nhân ngày tết mần nin thiếu nhi 1/6 và rằm trungthu. 2.5. Về công tác làm việc quản lý tài chính : – Thực hiện quản lý tài chính đúng pháp lý kế toán, bảo vệ đúngtheo quy định quản lý tài chính nội bộ công ty, luôn có kế hoạch kinh tế tài chính chotừng thời hạn, trong điều kiện kèm theo rất là khó khăn vất vả nhưng đã sử dụng đồng tiềnmột cách có lợi nhất, đạt hiệu suất cao sản xuất kinh doanh thương mại cao. – Quyết liệt trong công tác làm việc tịch thu vốn, sử dụng và luân chuyển đồngvốn có hiệu suất cao, phân phối kịp thời nhu yếu sản xuất kinh doanh thương mại. Do vậy hạnmức vay vốn tín dụng thanh toán là rất thấp. Nguyễn Văn Hoài Công nghiệp 46B25