Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Công trình cấp 1 là gì? Quy định công trình cấp 1 2 3 4

Đăng ngày 13 August, 2022 bởi admin

5/5 – ( 2 votes )

Công trình cấp 1 là gì? Quy định, điều kiện thi công công trình cấp 1 2 3 4 có cần chứng chỉ năng lực không? Hôm nay, Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ chi tiết về các cấp công trình. Mời các bạn tham khảo ngay dưới đây!

I. Công trình cấp 1 2 3 4 là gì ?

Để hiểu công trình cấp 1, công trình cấp 2, công trình cấp 3 là gì… chúng ta sẽ phải xuất phát từ khái niệm cấp công trình là gì? Theo điều 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD, phân cấp công trình là một cách thức phân nhóm công trình theo 1 trong 2 khía cạnh sau:

  • Quy mô công suất và tầm quan trọng: áp dụng cho nhóm công trình trong Phụ lục 01 của Thông tư.
  • Loại và quy mô kết cấu: áp dụng cho nhóm công trình trong Phụ lục 02 của Thông tư.

công trình cấp 1 là gìCông trình cấp 1 là phân cấp tiệm cận với mức độ cao nhất về quy mô và tầm quan trọng Với mỗi loại công trình, ví dụ điển hình như dân dụng, giao thông vận tải, hạ tầng kỹ thuật, công nghiệp …, tất cả chúng ta sẽ có những thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn đơn cử để phân cấp. Tuy nhiên, về cơ bản, toàn bộ đều được chia thành 5 cấp : cấp đặc biệt quan trọng, cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp 4. Vậy mỗi một cấp công trình có gì khác nhau ?

  • Công trình dân dụng cấp đặc biệt: Là nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hay bằng 15.000m2 ( ≥15.000m2) hay có chiều cao trên hay bằng 30 tầng (≥30 tầng).
  • Công trình dân dụng cấp 1: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2 (từ 10.000m2 < 15.000m2) hay có chiều cao từ 20 đến 29 tầng.
  • Công trình dân dụng cấp 2: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 (từ 5.000m2 < 10.000m2) hay có chiều cao từ 9 đến 19 tầng.
  • Công trình dân dụng cấp 3: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 đến dưới 5.000m2 (từ 1.000m2 < 5.000m2) hay có chiều cao từ 4 đến 8 tầng.
  • Công trình dân dụng cấp 4: Là nhà ở có tổng diện tích sàn dưới 1.000m2 hay có chiều cao nhỏ hơn hay bằng 3 tầng ( ≤ 3 tầng).

Trong đó, cấp 1 là phân cấp tiệm cận với mức độ cao nhất về quy mô công suất, kết cấu và tầm quan trọng. Nói cách khác, khi sự cố xảy ra, chúng có thể dẫn đến những tác động khủng khiếp tới tài sản, tính mạng của một cộng đồng dân cư hoặc sự phát triển kinh tế – xã hội trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.

Chẳng hạn, với nhà ở dân dụng, công trình cấp 1 sẽ là những tòa nhà có chiều cao từ 75 – 200m, số tầng từ 21 – 50 và tổng diện tích sàn trên 20.000m2.

Với công trình công nghiệp luyện kim màu, CT cấp 1 sẽ là các nhà máy có sản lượng trên 0.5 triệu tấn thành phẩm/ năm.

II. Tiêu chuẩn điều kiện kèm theo chỉ huy trưởng công trình cấp 1 của nhà thầu

1. Điều kiện năng lượng của nhà thầu

công trình cấp 1Mọi nhà thầu cần đáp ứng các điều kiện năng lực cơ bản Theo Điều 57 Nghị định 59/2015 / NĐ-CP, những nhà thầu muốn tham gia vào nghành kiến thiết xây dựng sẽ phải phân phối những điều kiện kèm theo năng lượng cơ bản sau đây :

  • Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
  • Nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
  • Các cá nhân nắm chức danh chủ chốt buộc phải có giao kết hợp đồng lao động với đơn vị đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
  • Với những dự án đặc thù như nhà máy hóa chất độc hại, nhà máy sản xuất vật liệu nổ, nhà máy điện hạt nhân… các cá nhân chủ chốt phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp, đồng thời phải được đào tạo chuyên môn về lĩnh vực của công trình;

Lưu ý : Chứng chỉ năng lượng hoạt động giải trí kiến thiết xây dựng sẽ có hiệu lực hiện hành không quá 5 năm. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày chứng từ hết hiệu lực hiện hành, nhà thầu phải làm thủ tục xin cấp lại .

2. Xếp hạng chứng từ năng lượng của nhà thầu

Theo điều 65 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực của nhà thầu hiện đang được chia thành 3 cấp độ:

2.1. Hạng I

  • Phạm vi hoạt động: Được thi công tất cả các cấp công trình cùng loại, bao gồm công trình cấp 1 và cấp đặc biệt.
  • Yêu cầu:
    • Có tối thiểu 3 cá nhân đủ năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I của loại công trình phù hợp chuyên môn kỹ thuật;
    • Các cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn phải có trình độ cao đẳng nghề (thời gian công tác tối thiểu 5 năm) hoặc đại học (thời gian công tác tối thiểu 3 năm) phù hợp với công việc;
    • Tối thiểu 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng và an toàn lao động có chuyên môn phù hợp với loại công trình;
    • Tối thiểu 30 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo chuyên môn phù hợp với chứng chỉ năng lực của nhà thầu;
    • Có khả năng huy động thiết bị, máy móc đáp ứng hoạt động thi công;
    • Đã trực tiếp tham gia thi công các hạng mục chính của tối thiểu 1 công trình cấp 1 hoặc 2 công trình cấp 2 cùng loại.

2.2. Hạng II

công trình cấp 2Việc phân hạng chứng chỉ năng lực được thực hiện dựa trên trình độ chuyên môn của đội ngũ và kinh nghiệm thi công của nhà thầu

  • Phạm vi hoạt động: Được thi công các công trình cấp 2 trở xuống cùng loại.
  • Yêu cầu:
    • Tối thiểu 2 cá nhân có đủ năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II phù hợp chuyên môn kỹ thuật;
    • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng nghề (thời gian công tác tối thiểu 3 năm) hoặc đại học (thời gian công tác tối thiểu 1 năm) phù hợp công việc;
    • Tối thiểu 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng và an toàn lao động có chuyên môn phù hợp với loại công trình;
    • Tối thiểu 20 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo chuyên môn phù hợp với chứng chỉ năng lực của nhà thầu;
    • Có khả năng huy động thiết bị, máy móc đáp ứng hoạt động thi công;
    • Đã trực tiếp tham gia thi công các hạng mục chính của tối thiểu 1 công trình cấp 2 trở lên hoặc 2 công trình cấp 3 trở lên cùng loại.

2.3. Hạng III

  • Phạm vi hoạt động: Được thi công các công trình cấp 3 trở xuống cùng loại.
  • Yêu cầu:
    • Tối thiểu 1 người có đủ điều kiện làm chỉ huy trưởng công trường hạng III phù hợp chuyên môn kỹ thuật;
    • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc;
    • Tối thiểu 5 người trong hệ thống quản lý chất lượng và an toàn lao động có chuyên môn phù hợp với loại công trình;
    • Tối thiểu 5 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo chuyên môn phù hợp với chứng chỉ năng lực của nhà thầu;

III. Công trình cấp 4 có cần chứng từ năng lượng không ?

Trên thực tế, do Thông tư 17/2016/TT-BXD và Thông tư 08/2018/TT-BXD đều không đề cập đến vấn đề này, rất nhiều đơn vị vẫn tỏ ra bối rối khi đứng trước câu hỏi công trình cấp 4 có cần chứng chỉ năng lực hay không.

Để giải đáp do dự trên, tất cả chúng ta cần địa thế căn cứ vào khoản 20 và khoản 32 Điều 2 Nghị định 100 / 2018 / NĐ-CP. Cụ thể, từ ngày 15/9/2018, toàn bộ những đơn vị chức năng tham gia thiết kế thiết kế xây dựng. Đều phải cung ứng đủ điều kiện kèm theo năng lượng và được cấp chứng từ năng lượng hoạt động giải trí tương thích. Như vậy, với hoạt động giải trí xây mới, tăng cấp hay thay thế sửa chữa công trình cấp 4. Nhà thầu sẽ phải có chứng từ năng lượng hoạt động giải trí từ hạng III trở lên .
công trình cấp 4 có cần chứng chỉ năng lựcViệc thi công, sửa chữa công trình cấp 4 cũng đòi hỏi chứng chỉ năng lực

Trên đây là một số quy định hiện hành về điều kiện năng lực và chứng chỉ hoạt động của các nhà thầu xây dựng. Theo đó, không chỉ các công trình cấp 1 và cấp đặc biệt, việc thi công, sửa chữa công trình cấp 4 cũng đặt ra những đòi hỏi nhất định với đơn vị chủ trì.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP:

Công trình cấp đặc biệt là gì?

Công trình dân dụng cấp đặc biệt quan trọng : Là nhà ở có tổng diện tích quy hoạnh sàn lớn hay bằng 15.000 mét vuông ( ≥ 15.000 mét vuông ) hay có chiều cao trên hay bằng 30 tầng ( ≥ 30 tầng ) .

Công trình cấp 1 là gì?

Công trình dân dụng cấp 1 : Là nhà ở có tổng diện tích quy hoạnh sàn từ 10.000 mét vuông đến dưới 15.000 mét vuông ( từ 10.000 mét vuông < 15.000 mét vuông ) hay có chiều cao từ 20 đến 29 tầng .

Công trình cấp 2 là gì?

Công trình dân dụng cấp 2 : Là nhà ở có tổng diện tích quy hoạnh sàn từ 5.000 mét vuông đến dưới 10.000 mét vuông ( từ 5.000 mét vuông < 10.000 mét vuông ) hay có chiều cao từ 9 đến 19 tầng .

Công trình cấp 3 là gì?

Công trình dân dụng cấp 3 : Là nhà ở có tổng diện tích quy hoạnh sàn từ 1.000 mét vuông đến dưới 5.000 mét vuông ( từ 1.000 mét vuông < 5.000 mét vuông ) hay có chiều cao từ 4 đến 8 tầng .

Công trình cấp 4 là gì?

Công trình dân dụng cấp 4 : Là nhà ở có tổng diện tích quy hoạnh sàn dưới 1.000 mét vuông hay có chiều cao nhỏ hơn hay bằng 3 tầng ( ≤ 3 tầng )Hy vọng bài viết đã mang đến người đọc nhiều thông tin hữu dụng. Hãy liên tục theo dõi Nhà Đất Mới để update thêm nhiều thông tin mới về nghành bất động sản !

Ngoài ra, tại chuyên mục LUẬT NHÀ ĐẤT của chúng tôi cũng thường xuyên cập nhật những biểu mẫu và các bài viết tư vấn luật nhà đất đầy đủ, chính xác. Hãy tham khảo ngay nhé!

Nguồn: Nhadatmoi.net


Trần Phương
Trần Phương – Chuyên gia Bất Động Sản Nhà Đất với hơn 10 năm trong nghề. Sống tại TP. Hà Nội. Hiện thao tác tại : Công ty CP Nhà Đất Mới. Những kinh nghiệm tay nghề đúc rút về bất động sản sẽ được Trần Phương update chi tiết cụ thể tại website : nhadatmoi.net. Hãy cùng theo dõi và đọc ngay thông tin để update thêm nhiều kỹ năng và kiến thức !