Lý thuyết Dòng điện trong chân không hay, chi tiết nhất Bài viết Lý thuyết Dòng điện trong chân không với giải pháp giải cụ thể giúp học viên ôn...
Chủ đề 6: Tính điện trở qua phương pháp vẽ lại mạch điện –
Tính điện trở qua giải pháp vẽ lại mạch điện cực hay
Phương pháp giải:
Bước 1 : Viết sơ đồ mạch điện, vẽ lại mạch điện cho đơn thuần và rõ ràng hơn ( khi có dây nối tắt, hoặc các điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau liên tục … )
Bước 2 : Xác định điện trở tương tự của mạch điện .
Một số quy tắc chuyển mạch.
a / Chập các điểm cùng điện thế :
– “ Ta hoàn toàn có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến hóa mạch điện tương tự. ”
( Do VA – Vb = UAB = I.RAB → Khi RAB = 0 ; I ≠ 0 hoặc RAB ≠ 0, I = 0 → Va = Vb. Tức A và B cùng điện thế )
Các trường hợp đơn cử : Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện trở không đáng kể … Được coi là có cùng điện thế. Hai điểm nút ở 2 đầu R5 trong mạch cầu cân đối …
b / Bỏ điện trở :
– Ta hoàn toàn có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi đổi khác mạch điện tương tự khi cường độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0 .
Các trường hợp đơn cử : các vật dẫn nằm trong mạch hở ; một điện trở khác 0 mắc song song với một vật dãn có điện trở bằng 0 ( điện trở đã bị nối tắt ) ; vôn kế có điện trở rất lớn ( lý tưởng ) .
* Chú ý : Với mạch điện có khóa K thì cần quan tâm 2 trường hợp .
Khóa K mở : dòng điện không đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc tiếp nối đuôi nhau với khóa K đó .
Khóa K đóng : dòng điện đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc tiếp nối đuôi nhau với khóa K đó. Nếu khóa K đứng 1 mình trên 1 mạch rẽ và nối trực tiếp với điểm cuối nguồn thì khi khóa K đó đóng, mạch điện được nối tắt .
Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết mỗi điện trở có giá trị R.
Tóm tắt:
Sơ đồ như hình vẽ : Các điện trở bằng nhau bằng R .
Đáp án: Rtb = R/3
Hướng dẫn giải:
Vì các điện trở được mắc chung nhau ở cả hai đầu nên hoàn toàn có thể vẽ lại mạch, ba điện trở mắc song song
Điện trở tương tự của mạch là Rtb = R / 3
Bài 2: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 10 Ω.
Tóm tắt:
R1 = 4 Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 12 Ω ; R4 = 9,6 Ω. Rtd = ?
Đáp án: Rtd = 6Ω
Hướng dẫn giải:
Ta vẽ lại mạch như sau :
Sơ đồ mạch : R3 / / [ R4 nt ( R1 / / R2 ) ]Điện trở tương tự R12 là
Điện trở tương tự R124 = R4 + R12 = 9,6 + 2,4 = 12 Ω
Điện trở tương tự toàn mạch làBài 3: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau:
Biết R1 = 4 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 12 Ω ; R5 = 10 Ω .
Đáp án: Rtd = 12,4 Ω
Hướng dẫn giải:
Ta vẽ lại mạch như sau :
Viết sơ đồ mạch : R5 nt { R1 / / [ ( R3 / / R4 ) nt R2 ] }
Ta có :R234 = R2 + R34 = 2 + 4 = 6 Ω
Rtd = R5 + R1234 = 10 + 2,4 = 12,4 Ω .
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình 1. Biết R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.
Tóm tắt:
R1 = R2 = 20 Ω, R3 = R4 = 10 Ω .
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương tự của mạch .Hiển thị đáp án
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10 Ω, R2 = 5 Ω. Tính Rtd .
Hiển thị đáp án
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các điện trở R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tóm tắt:
R0 = 0,5 Ω ; R1 = 1 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 0,5 Ω ; R5 = 2,5 Ω. Tìm Rtd ?
Hiển thị đáp án
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R4 = 10 Ω, R2 = R3 = 5 Ω
Tìm điện trở tương tự của mạch
a ) RAB
b ) RAC
c ) RBCHiển thị đáp án
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = 3 Ω ; R2 = R3 = R4 = 4 Ω. Tính điện trở tương tự của mạch điện .
Hiển thị đáp án
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = 12 Ω ; R2 = 9 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 6 Ω. Tính điện trở tương tự của mạch điện .
Hiển thị đáp án
Bài 7: Một mạch điện như hình bên. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.
Tóm tắt:
Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1 Ω. Tính điện trở tương tự của mạch .
Hiển thị đáp án
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.
Tính điện trở của đoạn mạch khi
a ) K đóng .
b ) K mở .Hiển thị đáp án
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.
Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB khi
a ) K đóng
b ) K mởHiển thị đáp án
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 1/2 Ω ; R2 = 1,5 Ω ; R3 = R4 = R5 = 1 Ω .
Tính điện trở tương tự RAB .
Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Tử