Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình gồm

Đăng ngày 07 November, 2022 bởi admin

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNHI MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp vàngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này. Biết các thành phần cơ bản của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tênriêng (từ khóa), hằng và biến. Phân biệt được tên, hằng và biến Biết đặt tên đúng.II PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảngIII LƯU Ý SƯ PHẠM: Phần này bắt đầu một kiến thức mới, ngoài giới thiệu cho các em biết cáckhái niệm mới, cần giải thích sự khác nhau giữa cú pháp và ngữ nghĩa. Riêng các thành phần cơ sở của Pascal, với mỗi khái niệm cần nên lấy ví dụminh họa đúng-sai, và ví dụ sự khác biệt giữa chúng, nên minh họa bằng mộtđoạn chương trình đơn giản.IV NỘI DUNG BÀI GIẢNG:Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dungỔn định lớp:+ Chào thầy cô.+ Cán bộ lớp báo cáo sỉ số+ Chỉnh đốn trang phục+GV: Các ngôn ngữ lập trình nói chung thườngcó chung một số thành phần như: Dùngnhững ký hiệu nào để viết chương trình, viếttheo quy tắc nào, viết như vậy có ý nghĩa làgì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy địnhriêng về những thành phần này.Ví dụ: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lậptrình khác nhau có sự khác nhau. Chẳng hạnngôn ngữ Pascal không sử dụng dấu ! nhưngngôn ngữ C++ lại sử dụng ngôn ngữ này.- Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhaucũng khác nhau, ngôn ngữ Pascal dùng cặp từ1.Các thành phần cơ bản:- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thànhphần cơ bản là : bảng chữ cái, cú pháp vàngữ nghĩa.a.Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng đểviết chương trình.-Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm:Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh,các chữ số 0  9 và một số ký tự đặc biệt(xem trong SGK)b.Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viếtchương trình.Begin – End để gộp nhiều lệnh thành 1 lệnhnhưng C++ lại dùng cặp kí hiệu {}.Ví dụ: Xét 2 biểu thức:A + B (1) A, B là các số thực.I + J (2) I, j là các số nguyên.Khi đó dấu + trong (1) sẽ là cộng hai số thực,trong (2) là cộng hai số nguyên.- Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có cách xácđịnh ngữ nghĩa khác nhau.HS: Lắng nghe, ghi chép.GV: Đưa ra ví dụ ngôn ngữ tự nhiên cũng cóbảng chữ cái, ngữ pháp (cú pháp) và nghĩacủa câu, từ.GV: Trong các ngôn ngữ lập trình nói chung,các đối tượng sử dụng trong chương trình đềuphải đặt tên để tiện cho việc sử dụng. Việcđặt tên trong các ngôn ngữ khác nhau là khácnhau, có ngôn ngữ phân biệt chữ hoa, chữthường, có ngôn ngữ không phân biệt chữhoa, chữ thường.GV: Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ngữ cụthể Pascal.Ví dụ :Tên đúng: a, b, c, x1, x2, _ten …Tên sai: a bc,2x, a&b …GV: Ngôn ngữ nào cũng có 3 loại tên cơ bảnnày nhưng tùy theo ngôn ngữ mà các tên có ýnghĩ khác nhau trong các ngôn ngữ khácnhau.o Trong khi soạn thảo chương trình, cácngôn ngữ lập trình thường hiển thị cáctên dành riêng với một màu chữ kháchẳn với các tên còn lại giúp người lậptrình nhận biết được tên nào là tên dànhriêng (từ khóa). Trong ngôn ngữ Pascal,c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao táccần thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vàongữ cảnh của nó.- Cú pháp cho biết cách viết chương trìnhhợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa củacác tổ hợp ký tự trong chương trình.- Lỗi cú pháp được chương trình dịchphát hiện và thông báo cho người lậptrình. Chương trình không còn lỗi cúpháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữmáy.- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạychương trình.2. Một số khái niệma. Tên- Mọi đối tượng trong chương trình đềuphải được đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lậptrình có một quy tắc đặt tên riêng .- Trong ngôn gnữ Turbo Pascal tên làmột dãy liên tiếp không qúa 127 ký tựbao gồm các chữ cái, chữ số và dấugạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữcái hoặc dấu gạch dưới.- Trong Free Pascal, tên có thể có tối đa255 ký tự.- Ngôn ngữ lập trình Pascal không phânbiệt chữ hoa, chữ thường nhưng một sốngôn ngữ lập trình khác lại phân biệtchữ hoa và chữ thường.- Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại têncơ bản: Tên dành riêng, tên chuẩn vàtên do người lập trình tự đặt.Tên dành riêng:- Là những tên được ngôn ngữ lập trìnhquy định với ý nghĩa xác định mà ngườilập trình không thể dùng với ý nghĩakhác.- Tên dành riêng còn được gọi là từ khóaVí dụ: Một số từ khóa Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Var,từ khóa thường hiển thị bằng màu trắng.GV: Mở một chương trình viết bằng Pascalđể học sinh quan sát cách hiển thị của mộtsố từ khóa trong chương trình.- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấpmột số đơn vị chương trình có sẵn trongcác thư viện chương trình giúp người lậptrình có thể thực hiện được nhanh một sốthao tác thường dùng.- Giáo viên chỉ cho học sinh một số tênchuẩn trong ngôn ngữ Pascal.GV: Đưa ra ví dụ: Để viết chương trình giảiphương trình bậc hai ta cần khai báo nhữngtên sau:+ a,b,c là ba tên để lưu ba hệ số củachương trình.+ X1,X2 là 2 tên dùng để lưu nghiệmnếu có.+ Delta là tên để lưu giá trị củaDelta.- Hằng thường có 2 loại, hằng được đặttên và hằng không được đặt tên. Hằngkhông được đặt tên là những giá trị viếttrực tiếp khi viết chương trình. Mỗi ngônngữ lập trình có một quy định về cáchviết hằng riêng.Hằng được đặt tên cũngcó cách đặt tên cho hằng khác nhau.- Biến là đối tượng được sử dụng nhiềunhất trong khi viết chương trình. Biến làđại lượng có thể thay đổi được nênthường được dùng để lưu trữ kết qủa,làm trung gian cho các tính toán,…Mỗiloại ngôn ngữ có những loại biến khácnhau và cách khai báo cũng khác nhau.- Khi viết chương trình, người lập trìnhthường có nhu cầu giải thích cho nhữngcâu lệnh mình viết, để khi đọc lại đượcthuận tiện hoặc người khác đọc có thểhiểu được chương trình mình viết, do vậycác ngôn ngữ lập trình thường cung cấpcho ta cách để đưa các chú thích vàotrong chương trình.- Ngôn ngữ khác nhau thì cách viết chúthích cũng khác nhau.GV: Mở một chương trình Pascal đơn giản cóUses, Begin, End, … Trong ngôn ngữ C++: main, include,while, void,…Tên chuẩn:- Là những tên được ngôn ngữ lập trình(NNLT) dùng với ý nghĩa nào đó trongcác thư viện của NNLT, tuy nhiên ngườilập trình có thể sử dụng với ý nghĩakhác.Ví dụ: Một số tên chuẩnTrong ngôn ngữ Pascal: Real, Integer, Sin,Cos, Char, …Trong ngôn ngữ C==: cin,cout. Getchar…Tên do người lập trình tự đặt- Được xác định bằng cách khai báo trướckhi sử dụng và không được trùng vớitên dành riêng.- Các tên trong chương trình không đượctrùng nhaub. Hằng và biếnHằng: Là các đại lượng có giá trị không đổitrong quá trình thực hiện chương trình.- Các ngôn ngữ lập trình thường có:+ Hằng số học : số nguyên hoặc số thực.+ Hằng xâu : là chuỗi ký tự đặt trong d6áunháy “ hoặc ””+ Hằng Logic : là các giá trị đúng hoặc saiBiến:- Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thểthay đổi được trong chương trình.- Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau.- Biến phải khai báo trước khi sử dụng.c. Chú thích- Trong khi viết chương trình có thể viếtcác chú thích cho chương trình. Chúthích không làm ảnh hưởng đến chươngtrình.Trong Pascal chú thích được đặt trong{ và } hoặc (* và *)chứa các thành phần là các khái niệm củabài học, nếu không có máy để giới thiệu thìcó thể sử dụng bản in sẵn khổ lớn. chỉ chohọc sinh từng khái niệm được thể hiện trongchương trình .Trong C++ Chú thích đặt trong /* và */IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhắc lại một số khái niệm mới Cho bài tập về nhàCHƯƠNG II:CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN§3CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNHI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lậptrình. Biết cấu trúc của một chương trình Pascal: cấu trúc chung và các thànhphần. Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảngIII. LƯU Ý SƯ PHẠM: Cách dạy hiệu qủa nhất là có một chương trình mẫu với đầy đủ các thànhphần của một chương trình, chỉ cho học sinh từng thành phần trong chươngtrình đó và thành phần nào có thể có, thành phần nào bắt buộc phải có …IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Ổn định lớp:+ Chào thầy cô.+ Cán bộ lớp báo cáo sỉ số+ Chỉnh đốn trang phụcGV : Thuyết trình đưa ra cấu trúc chung củachương trình :HS: Lắng nghe, ghi chépGV : Thuyết trình đưa ra kiến thứcHS : Lắng nghe, ghi chép .GV : Phần khai báo sẽ báo cho máy biếtchương trỉnh sẽ sử dụng những tài nguyênnào của máy.GV : Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách khaibáo khác nhau và tùy thuộc vào ngôn ngữmà ta cần tìm hiểu xem trong chương trìnhta cần khai báo những gì .1. Cấu trúc chung- Mỗi chương trình nói chung gồm 2 phần:phần khai báo và phần thân chương trình.[]2. Các thành phần của chương trìnha.Phần khai báo- Có thể khai báo tên chương trình, hằngđược đặt tên, biến, thư viện, chương trìnhcon,…Khai báo tên chương trình- Trong Turbo pascal Program ;- Tên chương trình do người lập trình tự đặttheo đúng quy tắc đặt tên.GV : Thư viện chương trình thường chứanhững đoạn chương trình lập sẵn giúp ngườilập trình thực hiện một số công việc thườngdùng, các đoạn chương trìnhnày cực kỳ hữuích cho gnười lập trình, nhất là trong nhữngngôn ngữ lập trình tiên tiến hiện nay.GV : Lấy một ngôn ngữ lập trình mới nhấthiện nay, chẳng hạn Visual Basic.NET, lấymột số lệnh để học sinh thấy được sự tiệndụng khi sử dụng thư viện.GV : Khai báo hằng là việc đặt tên cho hằngđể tiện khi sử dụng và tránh việc phải viếtlặp lại nhiều lần cùng một hằng trongchương trình. Khai báo hằng còn tiện lợi hơnkhi cần thay đổi giá trị của nó trong chươngtrình.GV : Lập trình bằng ngôn ngữ nào cần tìmhiểu cách khai báo hằng của ngôn ngữ ấy.GV : Nếu có thể giáo viên giải thích để họcsinh có thể hiểu được rằng, khai báo biến làxin máy tính cấp cho chương trình một vùngnhớ để lưu trữ và xử lý thông tin trong bộnhớ trong.GV : Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách tổ chứcchương trình khác nhau, thường thì phầnthân chứa các câu lệnh của chương trình.GV : Đưa ra những ví dụ khác nhau về cáchviết thân chương trình trong các ngôn ngữlập trình khác nhau.GV : Cho học sinh quan sát 2 chương trìnhtrong 2 ngôn ngữ khác nhau là Pascal và C++.HS : Quan sát và nhận xét về cách viết củahai chương trình trong 2 ngôn ngữ khácnhau.Ví dụ : Program Bai_1; Program Tong;Khai báo thư viện:- Trong ngôn gnữ Pascal : Uses ;- Trong ngôn ngữ C++ : #includeVí dụ: Trong Turbo Pascal : Uses CRT,GRAPH; Trong VISUAL STUDIO 2005 : Imports System.XmlKhai báo hằng :- Những hằng sử dụng nhiều lần trongchương trình thường được đặt tên chotiện khi sử dụng.Ví dụ:Trong Pascal : Const N = 100; e = 2.7;Trong C++ : Const int N = 100; Const float e = 2.7Khai báo biến :- Mọi biến sử dụng trong chương trình đềuphải khai báo để chưoyng trình dịch biếtđể xử lý và lưu trữ.- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn(Khai báo biến sẽ trình bày ở bài 5)Phần thân chương trình :- Thân chương trình thường là nơi chứatoàn bộ các câu lệnh của chương trìnhhoặc lời gọi chương trình con.- Thân chương trình thường có cặp dấuhiệu bắt đầu và kết thúc chương trìnhVí dụ: Trong ngôn gnữ PascalBegin []End.3. Ví dụ chương trình đơn giảnXét hai chương trình đơn giản trong 2 ngônngữ khác nhau sau đây :Chương trình 1 : Trong ngôn ngữ TurboPascalProgram VD;BeginThông qua đó học sinh cần nhận ra : haichương trình cùng thực hiện một công việcnhưng viết bằng hai ngôn ngữ khác nhaunên hệ thống các câu lệnh trong chươngtrình cũng khác nhau.Có thể thêm câu lệnh hiển thị một xâu vàotrong chương trình Pascal để thể hiện rõ hơnlà nếu muốn đưa ra câu thông báo thì ta cóthể sử dụng lệnh. Writeln và xâu được đểtrong dấu nháy đơn. Write(‘Chao cac ban’); Readline;End.Chương trình 2 : Trong ngôn ngữ C++#includeMain() { Printf(“Chao cac ban”); }V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhắc lại một số khái niệm mới Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh phân biệt và chỉ rõ từngthành phần của chương trình đó.§4 MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨNI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: nguyên, thực, ký tự, logic, và miền con. Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảngIII. LƯU Ý SƯ PHẠM: Trong phần này giáo viên chú ý cần lấy nhiều ví dụ đơn giản để học sinh luyện tập việc xác định kiểu dữ liệu cần khai báo. …IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:Hoạt động của Giáo viên và HọcsinhNội dungỔn định lớp: Chào thầy cô. Cán bộ lớp báo cáo sỉ số Chỉnh đốn trang phụcGV : Vấn đáp: Khi cần viết chương trìnhquản lý học sinh ta cần sử lý thông tin ởnhững dạng nào ?HS : Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GVGV : Phân tích câu trả lời của học sinh, đưara một vài dạng thông tin như sau :- Họ tên học sinh là những thông tindạng văn bản hay là dạng ký tự .- Điểm của học sinh là các thông tin cácsố thực .- Số thứ tự của học sinh là các sốnguyên.- Một số thông tin khác lại chỉ cần biếtchúng là đúng hay sai .GV : Thuyết trình đưa ra một số bổ sungnhư sau :- Ngôn ngữ lập trình nào cũng đưa ramột số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từnhững kiểu đơn giản này ta có thể xâydựng thành những kiểu dữ liệu phứctạp hơn.- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạncủa nó, máy tính không thể lưu trữ tấtcả các số trên trục số nhưng nó có thểlưu trữ với độ chính xác cực cao.- Tùy thuộc vào ngôn ngữ lập trình màNNLT Pascal có một số kiểu dữ liệu chuẩnsau :1. Kiểu số nguyênKiểu Số ByteMiền giá trịBYTE 1 0 … 255INTEGER 2 -215 … 215 – 1WORD 2 0 … 216 – 1LONGINT 4 -231 … 231 – 12. Kiểu thực- Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưnghay dùng một số kiểu sau :Tên kiểu Miền giá trị Số ByteREAL 0 hoặc nằm trong (10-38  1038)6EXTENDED0 hoặc nằm trong (10-4932  104932)10tên của các kiểu dữ liệu khác nhau vàmiền giá trị của các kiểu dữ liệu nàycũng khác nhau.- Với mỗi kiểu dữ liệu người lập trình cầnghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và sốlượng ô nhớ để lưu một giá trị thuộckiểu đó.- Trong lập trình nói chung thì kiểu kí tựthường là tập các kí tự trong các bảngmã kí tự, trong các bảng mã hóa kí tựngười ta quy định có bao nhiêu kí tựkhác nhau và mỗi kí tự có một mã thậpphân tương ứng. Để lưu các giá trị là kítự thì phải lưu mã thập phân tươngứng của nó .GV : Đặt câu hỏi: Em biết những bảng mãnào?HS : HS sẽ đưa ra một số bảng mã nhưngGV chú ý các em NNLT Pascal chỉ sử dụngbảng mã ASCII cho kiểu kí tự.- Kiểu logic là kiểu thường chỉ có 2 giá trịđúng – sai. Mỗi ngôn ngữ khác nhau lạicó cách mô tả kiểu logic khác nhau,Pascal dùng True – False nhưng một sốngôn ngữ khác lại mô tả bằng 0 – 1,…Có ngôn ngữ lại không có kiểu logic màngười lập trình phải tự tìm cách để thểhên những giá trị dạng này.3. Kiểu kí tự- Tên kiểu: CHAR- Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mãASCII gồm 256 ký tự- Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng từ 0 đến255- Các kí tự có quan hệ so sánh, việc sosánh dựa trên mã của từng kí tự.Ví dụ: Trong bảng mã ASCII, các kí tự trongbảng chữ cái tiếng Anh xếp liên tiếp vối nhau,các chữ số cũng xếp liên tiếp, cụ thể: A mã65; a mã 97, 0 mã 484. Kiểu logic- Tên kiểu : Boolean- Miền giá trị : Chỉ có 2 giá trị là TRUE(Đúng) hoặc FALSE (Sai)- Một số ngôn ngữ có cách mô tả các giátrị logic bằng những cách khác nhau.- Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lậptrình nào thì cần tìm hiểu đặc trưng củacác kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó.V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhắc lại các kiểu dữ liệu đơn giản hay dùng. Cho về nhà một số ví dụ về việc lưu trữ trong cuộc sống và yêu cầu học sinh tìm kiểu dữ liệu tương ứng§5 KHAI BÁO BIẾNI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Hiểu được cách khai báo biến. Khai báo đúng Nhận biết được khai báo sai.II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện : Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảngIII. LƯU Ý SƯ PHẠM:Trong phần này giáo viên chú ý cần llấy nhiều ví dụ đơn giản để học sinhluyện tập việc xác định kiểu dữ liệu và tự khai báo biến.Chú ý cho học sinh : Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó. Không nên đặt tên qúa ngắn hay quá dài, dễ dẫn đến mắc lỗi hoặc hiểunhầm. Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó.IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG :Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dungỔn định lớp: Chào thầy cô. Cán bộ lớp báo cáo sỉ số Chỉnh đốn trang phụcGV : Khai báo biến là chương trình báo cho máybiết phải dùng những tên nào trong chươngtrình.HS : Lắng nghe và ghi chépVí dụ :- Để giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 cần khai báo các biến như sau: Var a, b, c, x1, x2, delta : real;- Để tính chu vi và diện tích tam giác cầnkhai báo các biến sau:Var a, b, c, p, s, cv: Real;Trong đó :a, b, c: dùng để lưu độ dài 2 cạnh củatam giác.p: nửa chu vi tam giáccv, s: chu vi và diện tích tam giácGV : Đặt câu hỏi: Khi khai báo biến cần chú ýnhững điều gì ?HS : Suy nghĩ trả lời câu hỏiGV : Phân tích câu trả lời của học sinh- Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn đượckhai báo như sau :Var : Trong đó:+ Var : là từ khóa dùng để khai báo biến+ Danh sách biến : tên các biến cáchnhau bởi dấu phẩy+ Kiểu dữ liệu : là một kiểu dữ liệu nàođó của ngôn ngữ Pascal+ Sau Var có thể khai báo nhiều danhsách biến có những kiểu dữ liệu khácnhau+ Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ýnghĩa của nó.+ Không nên đặt tên quá ngắn hay quádài, dễ dẫn tới mắc lỗi hoặc hiểu

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học