Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Bai Giang HDH-Ch1 – bÀI giảng hệ điều hành – HỆ ĐIỀU HÀNH 1 NỘI DUNG •Chương 1: Tổng quan •Chương 2: – StuDocu

Đăng ngày 03 October, 2022 bởi admin

HỆ ĐIỀU HÀNH

1

NỘI DUNG

• Chương 1 : Tổng quan • Chương 2 : Quản lý tiến trình • Chương 3 : Deadlock • Chương 4 : Quản lý bộ nhớ • Chương 5 : Hệ thống file • Chương 6 : Quản lý nhập xuất2

1

2

Tài liệu tham khảo

  • [1] Andrew S. Tanenbaum, Modern Operating Systems,
    Pearson, 2015
  • [2] Abraham Silberschatz, Peter Baer Galvin, Greg Gagne,
    Operating System Concepts, John Wiley, 2013
  • [3] William Stallings,Operating Systems: Internals and Design
    Principles, Pearson, 2015

3cunghoclaptrinh

Tổng quan

Chương 1

34

1. Tổng quan về hệ thống máy tính

• Một mạng lưới hệ thống máy tính gồm có • Phần cứng • Hệ điều hành • Các chương trình ứng dụng • Người sử dụng7

Tổng quan về hệ thống máy tính (tt)

• Bốn thành phần của mạng lưới hệ thống máy tính

compliler text editor database

Operating System

Hardware

878

Tổng quan về hệ thống máy tính (tt)

• Phần cứng : cung ứng những tài nguyên giám sát cơ bản : CPU, bộ nhớ, những thiết bị nhập xuất • Hệ điều hành : điều khiển và tinh chỉnh và phối hợp việc sử dụng phần cứng cho những ứng dụng khác nhau và người dùng khác nhau • Chương trình ứng dụng : chương trình dịch, hệ cơ sở tài liệu, game, … sử dụng tài nguyên của máy tính để xử lý nhu yếu của người sử dụng9

2. Tổng quan về Hệ điều hành

  • Kháiniệm vềhệ điều hành
    •Các chức năng cơ bản
    •Lịch sử phát triển của hệ điều hành
  • Phânloại hệ điều hành

10910

2 Các chức năng cơ bản của HĐH

  • Cung cấp một môi trường để người sử dụng có thể thực thi các
    chương trình
    •Điều khiển và phối hợp việc sử dụng phần cứng
    •Cung cấp các dịch vụ cơ bản cho các ứng dụng
    •Phân chia thời gian xử lý, định thời CPU
    •Phối hợp và đồng bộ hoạt động giữa các tiến trình
    •Quản lý tài nguyên hệ thống (bộ nhớ, file,…)
    •Kiểm soát lỗi, bảo vệ

13

2. Phân loại hệ điều hành

  1. Hệ điều hành dành cho máy MainFrame (MainFrame OS)
  2. Hệ điều hành dành cho máy Server (Server OS)
  3. Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU (Multiprocessor OS)
  4. Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC)
  5. Hệ điều hành dành cho thiết bị cầm tay (Handheld Computer
    OS)
  6. Hệ điều hành nhúng (Embedded OS)
  7. Hệ điều hành dành cho các nút cảm biến (Sensor-Node OS)
  8. Hệ điều hành đáp ứng thời gian thực (Real-Time OS)
  9. Hệ điều hành dành cho thẻ chíp (SmartCard OS)
    14

1314

2.3 Hệ điều hành dành cho máy MainFrame

•HĐH dành cho máy tínhlớn, tốc độ cao, thường được dùng
trong các trung tâm dữ liệu lớn của công ty
•Số lượngI/O rất lớn, có thể đến hàng ngàn đĩa và hàng triệu
gigabyte dữ liệu
•Thường được dùng làm máy chủ Web với quy mô lớn

  • Xử lý nhiều công việc cùng một lúc, cung cấp ba loại dịch vụ:
    •Xử lý hàng loạt: xử lý các tác vụ thường ngày mà không có sự tương
    tác với người dùng

    • Xử lý giao dịch: xử lý hàng nghìn các yêu cầu nhỏ trong mỗi giây
    • Chia sẻ thời gian: cho phép nhiều người dùng từ xa thực thitrên máy
      tính cùng một thời điểm ( truy vấn một cơ sở dữ liệu lớn)

15

2.3 Hệ điều hành dành cho máy Server

• HĐH dùng cho sever cung ứng những dịch vụ qua mạng ( truy vấn tài nguyên, sử dụng dịch vụ, … ) • Máy tính sử dụng HĐH này phải có thông số kỹ thuật phần cứng và vận tốc giải quyết và xử lý cao

  • Các hệ điều hành server phổ biến là Solaris, FreeBSD, Linux và
    Windows Server 20xx

161516

2.3 Hệ điều hành dành cho thiết bị cầm tay

• HĐH dùng cho PDA ( Personal Digital Assistant ) – Máy tính bảng • Điện thoại mưu trí • Hầu hết những thiết bị đầu có CPU đa lõi, tương hỗ những công dụng cảm ứng, xác định ( GPS ), liên kết không dây, máy ảnh và nhiều ứng dụng của bên thứ ba • Các HĐH thông dụng : • Android của Google • iOS của Apple19

2.3 Hệ điều hành nhúng

  • HĐH chạy trên các thiết bị điều khiển.
    • Lò vi sóng
    • Tivi
    • Ô tô
      •Các thiết bị điều khiển thông minh khác
      •Các phần mềm được cài đặt sẵn trong ROM và người dùng không
      thể tải và cài đặt phần mềm trên HĐH này
  • →Không cần bảo vệ các ứng dụng→đơn giản hóa thiết kế.
    •Phổ biến:

    • Embedded Linux
    • QNX
    • VxWorks
      20

1920

2.3 Hệ điều hành dành cho các nút cảm biến

  • Cácnút cảm biến là các máy tính nhỏ kết nối với nhau sử dụng giao
    tiếp không dây.
    •Mỗinút cảm biến là một máy tính cóCPU, RAM, ROM, và một hoặc
    nhiều cảm biến môi trường,chạy bằng pin có tích hợp radio, công
    suất hạn chế, hoạt động liên tục (thường là ngoài trời).
    •HĐH loại này hoạt động dựa trên sự phản hồi các sự kiện bên
    ngoài hoặc thực hiện các phép đo định kỳ dựa trên đồng hồ bên
    trong.
    •Đặc điểm:

    • Nhỏ gọn,đơn giản, tốn ít bộ nhớRAM, tiết kiệm pin
    • Các chương trình đều được cài sẵn
      •Ví dụ: TinyOS.
      21

2.3 Hệ điều hành đáp ứng thời gian thực

• HĐH cung ứng nhu yếu cao về vận tốc, độ đúng mực của CPU. • Sử dụng trong những thiết bị chuyên sử dụng như : điều khiển và tinh chỉnh những thử nghiệm khoa học, tinh chỉnh và điều khiển trong y khoa, dây chuyền sản xuất công nghiệp, thiết bị gia dụng, quân sự chiến lược, … • HĐH phải được viết tốt, thời hạn giải quyết và xử lý nhanh, cho hiệu quả đúng chuẩn trong khoảng chừng thời hạn có hạn định. • Hệ điều hành thời hạn thực cứng : – Công việc được hoàn tất đúng lúc. • Hạn chế ( hoặc không có ) bộ nhớ phụ, tổng thể tài liệu nằm trong bộ nhớ ch ( RAM / ROM ). ính – Thường sử dụng trong điều khiển và tinh chỉnh công nghiệp, robotics • Hệ điều hành thời hạn thực mềm : – Mỗi việc làm có một độ ưu tiên riêng và sẽ được thi hành theo độ ưu tiên đó. • Thường sử dụng trong một số ít nghành như multimedia, ….222122

Lịch sử phát triển của hệ điều hành(tt)

• Thế hệ 2 ( 1955 – 1965 ) • Thiết bị bán dẫn ( Transistors and Batch Systems ) → đáng tin cậy hơn. • Phân chia : phong cách thiết kế, kiến thiết xây dựng, quản lý và vận hành, lập trình, bảo dưỡng. – Mainframe • Viết chương trình trên giấy ( hợp ngữ, FORTRAN ) → đục lỗ trên phiếu → đưa phiếu vào máy → xuất tác dụng ra máy in .25

Lịch sử phát triển của hệ điều hành

• Thế hệ 3 ( 1965 – 1980 ) • Máy IBM 360 sinh ra, tiếp theo là hàng loạt những dòng 370, 4300, 3080, 3090, … sử dụng mạch tích hợp ( IC ). • Kích thước, giá giảm – Các chương trình được viết cho một máy hoàn toàn có thể chạy trên toàn bộ những máy khác. • Nhiều thiết bị ngoại vi → thao tác tinh chỉnh và điều khiển phức tạp hơn. • Các hệ điều hành phải có công dụng điều phối, trấn áp hoạt động giải trí, xử lý những nhu yếu tranh chấp thiết bị. • Hệ điều hành đa chương. • Hệ điều hành san sẻ thời hạn ( CTSS của MIT ) • MULTICS, UNIX, mạng lưới hệ thống những máy mini ( DEC PDP-1 ). 262526

Lịch sử phát triển của hệ điều hành

• Thế hệ 4 ( từ 1980 ) – Máy tính cá thể ( Personal Computers ) • Hệ thống IBM PC với hệ điều hành MS-DOS và Windows sau này. • Các hệ điều hành tựa Unix tăng trưởng mạnh trên nhiều hệ máy khác nhau như Linux. • Hệ điều hành mạng • Hệ điều hành phân tán .27Personal Computer

Lịch sử phát triển của hệ điều hành

•Thế hệ 5 (từ 1990)
•Hệ điều hành cho thiết bị di động (Mobile Computers)
•Trong thập niên 90:
•N9000 (Nokia): kết hợp giữa điện thoại và PDA (Personal Assistant Digital)
– GS88 (Ericsson)
– Symbian OS (Samsung, Sony Ericsson, Motorola, Nokia)
•Thời điểm hiện tại:
– IOS (Apple)
– Android (Google)

282728

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng