Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giải bài 7 vật lí 11: Dòng điện không đổi. Nguồn điện

Đăng ngày 13 August, 2023 bởi admin

A. Lý thuyết

I. Dòng điện

  • Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
  • Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
  • Chiều dòng điện là chiều từ cực dương đi qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện
  • Tác dụng của dòng điện lên vật dẫn: Tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học, tác dụng từ, tác dụng sinh học.

II. Dòng điện không đổi

1. Cường độ dòng điện

Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho công dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác lập bằng thương số của điện lượng USD \ triangle q USD di dời qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng chừng thời hạn $ \ triangle t $ và khoảng chừng thời hạn đó .USD I = \ frac { \ triangle q } { \ triangle t } $. ( A ) .

2. Dòng điện không đổi

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không đổi khác theo thời hạn .Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi : USD I = \ frac { q } { t } $ ( A ), trong đó q ( C ) là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời hạn t ( s ) .Chú ý : Định nghĩa đơn vị chức năng đo cường độ dòng điện : 1A = USD \ frac { 1C } { 1 s } $ .Đơn vị của điện lượng là Culong, Culong là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời hạn 1 s khi có dòng điện không đổi 1A chạy qua dây dẫn này .

III. Nguồn điện – Suất điện động của nguồn

1. Nguồn điện

Điều kiện để có dòng điện : phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện .Nguồn điện duy trì hiệu điện hế giữa hai cực của nguồn điện .Lực lạ : Lực khác thực chất với lực điện giúp duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ngay cả khi có dòng điện chạy qua những vật dẫn nối tiếp giữa hai cực của nó .

2. Suất điện động

Công của nguồn điện : là công của lực lạ thực thi làm di dời những điện tích qua nguồn .Chú ý : Nguồn điện không có công dụng tạo ra điện tích. Nguồn điện là một nguồn nguồn năng lượng, vì nó có năng lực thực thi công khi di dời những điện tích dương bên trong nguồn điện ngược chiều điện trường, hoặc di dời những điện tích âm bên trong nguồn điện cùng chiều điện trường .Suất điện động của nguồn điện

  • Suất điện động $\varepsilon $ của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.
  • Biểu thức: $\varepsilon  = \frac{A}{q}$
    • Trong đó: $\varepsilon $ là suất điện động của nguồn (V)
    • A: Công của lực lạ (J).
    • q: Độ lớn điện tích (C).

Chú ý :1V = 1J / CSố vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. Hay, suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở .

Nguồn điện cũng là vật dẫn và cũng có điện trở được gọi là điện trở trong của nguồn.

IV. Sơ lược về pin và acquy

1. Pin

Pin Vôn-ta :Là nguồn điện hóa học được sản xuất gồm một cực bằng kẽm ( Zn ), một cực bằng đồng ( Cu ) ngâm trong dung dịch axit sunfuric ( H2 SO4 ) .Suất điện động của pin : USD \ varepsilon = U_ { 2 } – U_ { 1 } = 1,1 $ ( V ) .Pin Lơ-clan-sêCó cực dương là thanh than được bọc xung quanh bằng mangan điôxit ( MnO2 ) có trộn thêm than chì. Dung dịch chất điện phân là amoni cloruaSuất điện động của pin : USD \ varepsilon \ approx 1,5 USD ( V ) .

2. Acquy

Acquy chìCực âm : Chì ( Pb )Cực dương : Chì điôxít ( PbO2 )Chất điện phân : Dung dịch H2SO4 loãng .Suất điện động : USD \ varepsilon \ approx 2 USD ( V ) .Acquy kiềm

Cực âm: Cađimi hiđrôxit Cd(OH)2.

Cực dương : Kền hiđrôxit Ni ( OH ) 2 .Chất điện phân : Dung dịch kiềm như KOH, NaOH .

Suất điện động : USD \ varepsilon \ approx 1,25 $ ( V ) .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Tử