Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo án môn Tin học 10 – 16: Định dạng văn bản

Đăng ngày 09 September, 2022 bởi admin

Bạn đang xem tài liệu “Giáo án môn Tin học 10 – 16: Định dạng văn bản”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Trường: THPT Nguyễn Trung Trực
Giáo viên hướng dẫn: Trần Văn Kỹ
Sinh viên: Phạm Văn Dũng	Khoa: Toán Tin
	Mã số sinh viên: K31.103.309
Ngày soạn: 20/01/2010	Ngày dạy: 
Tiết: 46	Tuần: 23
§16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung của việc định dạng kí tự.
Nắm được định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
Biết cách thực hành các thao tác cơ bản về định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
Kỹ năng:
Hình thành kỹ năng định dạng văn bản sao cho nhanh rõ và hợp lý.
Thái độ:
Rèn luyện đức tính cẩn thận, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh: 
III. Phương pháp - phương tiện dạy học:
Phương pháp: thuyết trình – vấn đáp.
Phương tiện: máy chiếu, máy tính, phấn và bảng.
III. Nội dung dạy – học: 
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV: Đặt câu hỏi
	Câu 1: Hãy nêu các cách khởi động Word và cách tạo văn bản mới?
	Câu 2: Hãy nêu 1 trong các cách lưu văn bản? Làm thế nào để mở một tệp văn bản đã có?
 - HS: Trả lời câu hỏi.
 - GV: Nhận xét và cho điểm.
 3. Đặt vấn đề:
 - GV: Ở bài trước các em đã được làm quen với Word để soạn thảo văn bản đơn giản. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thao tác trình bày văn bản sao cho rõ ràng và đẹp. Đó là nội dung bài 16: Định dạng văn bản.
 - HS: Lắng nghe và ghi đề bài.
Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 16:
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Khái niệm định dạng
Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những thành phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
Các lệnh định dạng được chia làm 3 loại: Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
1. Định dạng kí tự:
Font chữ.
Cỡ chữ.
Kiểu chữ.
Màu chữ.
Các thuộc tính khác.
Các bước định dạng kí tự:
Bước 1: Lựa chọn đoạn văn bản cần định dạng.
Bước 2: Thiết đặt thuộc tính định dạng kí tự
- Cách 1: Sử dụng hộp thoại Font bằng lệnh FormatàFont.
Hộp thoại Font có 3 thẻ: Font, Chacrater Spacing và Text Effect.
Để định dạng kí tự ta chọn thẻ Font:
 Font: Để chọn phông chữ.
 Font stype: Chọn kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân).
 Size: Cỡ chữ.
 Font color: Chọn màu cho chữ.
 Underline stype: Kiểu gạch chân chữ.
 Underline color: Màu cho đường gạch chân.
 Effects: Các hiệu ứng khác.
Những lúc chúng ta chọn có thể xem trước kết quả ở khung Preview. Sau khi chọn xong ta click OK.
- Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. Các chức năng trên thanh công cụ cũng tương tự như hộp thoại nhưng không đầy đủ.
2. Định dạng đoạn văn bản
Các thuộc tính cơ bản:
Căn lề.
Định dạng dòng đầu tiên.
Khoảng cách giữa các dòng.
Khoảng cách giữa các đoạn.
Các bước định dạng đoạn văn bản:
Bước 1: Xác định văn bản cần định dạng:
- Cách 1: Đặt con trỏ văn bản vào trong đoạn văn bản.
- Cách 2: Chọn một phần đoạn văn bản.
- Cách 3: Chọn toàn bộ đoạn văn bản.
Bước 2:
- Cách 1: Sử dụng hộp thoại Paragraph bằng lệnh FormatàParagraph.
Hộp thoại Paragraph có 2 thẻ: Indent and Spacing và Line and Page Break. Chọn thẻ Indent and spacing, trong thẻ này ta tìm hiểu một số mục sau:
Aligment: Căn lề.
Left: Căn văn bản theo lề trái.
Right: Căn văn bản theo lề phải.
Centered: Căn văn bản vào giữa.
Justified: Căn văn bản đều hai bên.
Indentation: Khoảng cách viết lùi vào của đoạn văn.
Left: Khoảng cách đoạn văn bản tới lề trái.
Right: Khoảng cách đoạn văn bản tới lề phải.
Special: Khoảng cách viết lùi của dòng đầu đoạn văn.
None: Hủy bỏ hiệu ứng này.
First line: Khoảng cách dòng đầu của đoạn văn đến lề trái.
Hanging: Khoảng cách các dòng trong đoạn văn đến lề trái, kể từ dòng thứ hai trở đi.
Spacing: Khoảng cách giữa các đoạn văn.
Before: Khoảng cách tới đoạn văn phía trước.
After: Khoảng cách tới đoạn văn phía sau.
Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng.
Single: Khoảng cách bình thường.
1.5 lines: Khoảng cách dòng rưởi.
Double: Khoảng cách dòng đôi
- Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
Căn lề trái.
	Căn giữa.
Căn lề phải.
Căn thẳng hai lề.
3. Định dạng trang.
Nêu 2 thuộc tính cơ bản nhất: kích thước các lề và hướng giấy.
Các bước thực hiện: Dùng lệnh FileàPage Setup để mở hộp thoại Page Setup.
Trong thẻ Margins bao gồm các lựa chọn:
Top: Lề trên.
Bottom: Lề dưới.
Left: Lề trái.
Right: Lề phải.
Orientation: Chọn hướng giấy khi in.
Landscape: Hướng giấy ngang.
Portrait: Hướng giấy thẳng đứng.
Sau đó chọn OK. 
Chú ý: Để thiết lập trang in mặc định cho những lần sau ta chọn Default.
- GV: Trước hết chúng ta cần tìm hiểu về khái niệm định dạng văn bản. Nêu khái niệm.
- GV: Gọi HS đọc to khái niệm.
- GV: Nêu các loại định dạng.
- GV: Đặt câu hỏi: Các em hãy nhắc lại các thuộc tính định dạng kí tự là gì?
- GV: Nhận xét.
- GV: Nêu các bước định dạng kí tự.
- GV: Giải thích 1 số chức năng trong hộp thoại Font.
- GV: Giải thích các chức năng trên thanh công cụ.
- GV: Thực hiện minh họa trên Word để các em nắm bắt được nội dung.
- GV: Nêu các thuộc tính cơ bản của định dạng văn bản.
- GV: Nêu các bước định dạng văn bản.
- GV: Giải thích một số chức năng trong hộp thoại Paragraph.
- GV: Hướng dẫn định dạng trên thanh công cụ (sử dụng cách 2).
- GV: Nói thêm (ngoài ra còn sử dụng con trượt trên thước ngang để định dạng đoạn văn bản).
- GV: Thực hiện minh họa trên Word.
- GV: Nêu 2 thuộc tính cơ bản.
- GV: Nêu các bước thực hiện định dạng trang.
- GV: Giải thích một số chức năng trong hộp thoại Page Setup.
- GV: Nhắc nhở về Default.
- HS: 1 em đứng lên đọc to và rõ khái niệm, các em khác ghi bài.
- HS: Trả lời câu hỏi.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và ghi chú.
4. Củng cố: Nhắc lại loại định dạng. Gọi học sinh trả lời các cách thực hiện.
5. Dặn dò: Xem trước nội dung bài thực hành số 7. Tiết sau thực hành.
V. Rút kinh nghiệm – bổ sung:
	Giáo viên hướng dẫn phê duyệt	Sinh viên thực hiện	
	Trần Văn Kỹ	 Phạm Văn Dũng	

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học