997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Tra cứu tên doanh nghiệp/Công ty toàn quốc chính xác 100%
Tra cứu tên doanh nghiệp hay, đúng luật, chính xác 100% Cần nắm nguyên tắc nào?
+ Thứ nhất: Nắm được nguyên tắc tra cứu tên doanh nghiệp thì mới xác định được chính xác tên công ty mình đặt.
+ Thứ hai: Biết được cách đặt tên công ty theo luật doanh nghiệp hiện hành,
Các bạn nên đọc kỹ 2 nguyên tắc được Nam Việt Luật diễn giải dưới đây, sau đó mới bấm nút tra cứu tên công ty ngay để đạt kết quả chính xác nhất.
Tra cứu tên doanh nghiệp : (Tra cứu tên công ty ngay)
Thứ nhất: Nắm được nguyên tắc tra cứu tên doanh nghiệp
– Nguyên tắc 1: Khi tra cứu chỉ nhập phần tên của doanh nghiệp, không nhập phần loại hình doanh nghiệp.
– Nguyên tắc 2: Nếu tên riêng của doanh nghiệp dự tính đặt nếu có các chữ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” ; “Tân” ; hoặc từ có ý nghĩa tương tự như: Bắc, Nam, Trung, Tây, Đông, Mới, thì khi tra cứu phải bỏ mấy từ này đi để xác định được tên chính xác của doanh nghiệp.
Ví dụ khi tra cứu tên công ty ta áp dụng 2 nguyên tắc trên để tra cứu trên hệ thống như sau:
Ví dụ 1: Tra cứu tên doanh nghiệp là:” Công ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Gia Huy”
– Áp dụng nguyên tắc 1: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:” Sản Xuất Thương Mại Gia Huy”, sau đó đợi kết quả có doanh nghiệp nào giống hay không. Nếu tên giống thì mình không được đặt, nếu tên không giống thì mình được đặt.
Ví dụ 2: Tra cứu tên doanh nghiệp là: “Công ty TNHH Tân Thành Đạt.
Áp dụng nguyên tắc 1: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:”Tân Thành Đạt”, sau đó đợi kết quả có doanh nghiệp nào giống hay không.
– Tuy nhiên vì trong tên doanh nghiệp có chữ :”Tân” nên ta phải tiếp tục áp dụng nguyên tắc 2 để tra cứu tiếp: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:”Thành Đạt”. Lúc đó trên hệ thống sẽ cho kết quả chính xác nhất.
Thứ Hai: Những quy định về tên doanh nghiệp trong luật doanh nghiệp hiện hành:
– Tên doanh nghiệp viết được bằng chữ cái trong bảng chữ cái của Việt Nam, nhiều khách hàng thắc mắc là:” đặt tên công ty viết được bằng chữ tiếng Anh được hay không? Đặt tên doanh nghiệp có thể đặt tên chỉ bằng chữ cái được hay không? Hay đặt tên vừa có thành tố Tiếng Việt vừa có thành tố Tiếng Anh được hay không?” Sau khi tham khảo những quy định về cách đặt tên doanh nghiệp dưới đây các bạn có thể giải đáp được những băn khoăn trên một cách chính xác nhất. Miễn sao việc đặt tên công ty không trùng, không gây nhầm lẫn với tổ chức doanh nghiệp khác là được. Do vậy các bạn cần phải tra cứu tên doanh nghiệp trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty hay thay đổi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ một số tên công ty được đặt đúng như sau:
+ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NEWSTAR
+ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ SẢN XUẤT Á CHÂU
+ CÔNG TY TNHH DCHJ,
+ CÔNG TY CỔ PHẦN NEW LIFE
+ CÔNG TY TNHH HIGHTECH
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
Thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
Thứ hai: Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ về tên doanh nghiệp – tên công ty:
Ví dụ: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Nam Việt Luật, trong đó loại hình doanh nghiệp là:”Công ty Cổ Phần”, còn tên riêng là: “Tư Vấn Phát Triển Nam Việt Luật”.
Ví dụ: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ ABC.
Ví dụ: Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Quang Vinh.
Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân thương mại xuất nhập khẩu Á Châu.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
2. Quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
– Thứ nhất: Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
– Thứ hai: Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Thứ ba: Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
Quy định về tên doanh nghiệp – tên công ty trùng và tên gây nhầm lẫn:
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Trong trường hợp này là tên công ty mình dự tính đặt giống hoàn toàn với tên của công ty khác đã đặt trước đó.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký. Tức là các công ty con của công ty đã đăng ký có thể được theo quy định tại điểm d, đ, e, và g.
Để được hỗ trợ tra cứu tên doanh nghiệp chính xác nhất, vui lòng liên hệ công ty Nam Việt Luật để được trợ giúp.
Source: https://vh2.com.vn
Category: Doanh Nghiệp