Máy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Nguy Cơ Lớn Nếu Không Sửa! Tại sao máy giặt Electrolux hiện lỗi E-45? Nguyên nhân, dấu hiệu, cách khắc phục lỗi E-45 máy giặt...
Máy móc thiết bị và các thông số kỹ thuật – Tài liệu text
Báo Cáo Thực Tập
Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương
Cỡ hạt < 50 mm Khối lượng: 500 kg Thông số kĩ thuật của cân Đá vôi – Đôlômít – Pecmantit – Soda – Sunfat Model: VBA 1501 Khối lượng: 130 kg Kích thước: 400 × 400 mm Thông số kĩ thuật của máy trộn và motor quay máy trộn Máy trộn: (2 máy) Một mẻ trộn là 2.4 tấn Kích thước: cao 1.2 m, đường kính 2.5 m. Công suất <2.5 tấn. Chức năng: Các nguyên liệu sau khi được băng tải đưa vào trộn có làm ẩm phối liệu và độ ẩm này xác định. Chú ý: Thường xuyên kiểm tra bên trong máy trộn, tránh bám dính, vệ sinh. Kiểm tra độ mài mòn các thiết bị bên trong. Khi tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng bắt buộc cắt điện và có biển báo. Không nên dùng máy trộn khi trong máy còn nguyên liệu làm cho quá tải. Motor quay máy trộn: (4 motor) Công suất tiêu thụ: 30 kW Khối lượng: 257 kg Dòng điện: 56.8 A Tần số: 50 Hz Số vòng quay: 1470 v/ph Thông số máy lọc bụi Đá vôi – Đôlômít – Pecmantit – Soda – Sunfat Model: T2MBCq8 Lưu lượng khí: 682 – 1296 m3/h Tổn hao áp suất ≤ 0.8 kPa Hiệu suất máy ≥ 99.5 % Kích thước: 1300 × 682 × 1964 Diện tích lưới lọc 6 m2 Áp suất khí nén: 400 – 600 kPa Số túi lọc: 6 túi Khối lượng: 250 kg Thông số của máy lọc bui tay áo Model : DNC – 50 – π – B – T Lưu lượng khí: 600 – 10800 m3/h Tổn hao áp suất: 1.2 – 1.5 kPa Hiệu suất máy: 99 – 99.5 % Kích thước 2200 × 1450 × 3676 Diện tích lưới lọc 45 m2 Áp suất khí nén > 400 kPa
Số túi lọc: 60 túi
Khối lượng 1490 kg
Thông số máy lọc bụi than
Model: T2MBCq9
GVHD: Hoàng Trung Ngôn
20
Báo Cáo Thực Tập
Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương
Lưu lượng khí: 1334 – 1896 m3/h
Tổn hao áp suất ≤ 0.8 kPa
Hiệu suất máy ≥ 99.5 %
Kích thước: 1360 × 682 × 2029
Diện tích lưới lọc 9 m2
Áp suất khí nén: 400 – 600 kPa
Số túi lọc: 9 túi
Khối lượng: 400 kg
Thông số kt máy lọc bụi tay áo dùng cho mảnh thủy tinh
Model: TTLMZQ25W
Thể tích khí: 3013 – 4390 m3/h
Tổn hao áp suất: 1.2 – 1.3 Kpa
Hiệu suất: > 99.3%
Số túi: 25
Diện tích túi: 13.1 m2
Trở lực lọc: 400 – 600 KPa
Kích thước: 1270 × 4743 mm
Khối lượng: 850 Kg
Bảng điều khiển máy lọc bụi
Dòng tối đa: 25A
Điện thế max: 380V
Điện thế sử dụng: 220V
Tần số: 50Hz
Model: NMK
Factory Number: LLL3L4
Specification: 53S – 55Z
Thông số của một số thiết bị khác
Silô chứa Cát (chưa sàng lọc): Dung tích chứa 50 tấn
Silô chứa mảnh thủy tinh: Dung tích chứa 95 tấn
Cân mảnh thủy tinh: Tối đa 2 tấn
Bunke đầu lò: Dung tích chứa 30 tấn
Máy khử sắt: Đặt ở băng tải phối liệu có nhiệm vụ loại bỏ các chất nhiễm từ
Fe, Ti…
Khối lượng 60 kg
Dòng điện I = 3.5 A
Điện thế U = 85 V
Băng tải: dài 105m, cao 13m, rộng 0.5m, tải trọng khoảng 120 tấn/giờ.
Distribution No.1 + No.2: là băng tải phân phối nguyên liệu cho đều, dài 11m,
rộng 750mm, công suất 200 tấn.
Gathering conveyor: Băng tải tổ hợp này tập hợp các nguyên liệu lại và đưa vào
máy trộn, có chức năng sau:
Tất cả nguyên liệu trừ cát thì trải trên cát.
Tránh rơi rớt, trào ra các nguyên liệu nhất là các giai đoạn chuyển hướng.
GVHD: Hoàng Trung Ngôn
21
Báo Cáo Thực Tập
Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương
Giảm thiểu lượng bám dính trên băng tải bằng cách kiểm tra thường
xuyên dao gạt liệu.
Kiểm tra độ mòn băng tải.
Kiểm tra phối liệu đọng dưới băng tải ảnh hưởng đến thủy tinh.
4. Các sự cố và biện pháp khắc phục
Nguyên tắc
Thường xuyên đưa phối liệu sang lò.
Khi phối liệu bị lỗi không đưa vào lò
Sự cố về cân
Dừng quá trình tiếp theo và xả toàn bộ phối liệu đó ra ngoài:
Kiểm tra cân
Kiểm tra lại các hệ thống điều khiển và cảm biến tải trọng.
Kiểm tra bằng quả cân chuẩn 1 lần/tháng và sau khi có sự cố xảy ra.
Cách xử lý:
Sự cố ở cân cát:
Giảm tỉ lệ bài phối liệu chạy 1 cân
Nhưng nếu thời gian không đủ thì tăng tỉ lệ kính vụn lên.
Sự cố cân Dolomit, Soda,..: dùng 100% mảnh thủy tinh.
Sự cố cân cacbon: Cân bằng tay
Sự cố máy trộn: dùng máy trộn dự phòng
Sự cố băng tải kính vụn: nạp kính vụn theo đường cung cấp ước lượng.
Sự cố ở băng tải tổ hợp: dùng 100% kính vụn.
Sự cố ở băng tải phân phối: nếu hỏng thì thay, khó xử lý thì dừng lại.
Sự cố khi mất điện:
Đột ngột: bỏ mẻ trộn
Chủ động: dừng lại
Khi khởi động lại chú ý quá tải vì phế liệu còn trong dây chuyền, băng tải và máy
trộn.
GVHD: Hoàng Trung Ngôn
22
Báo Cáo Thực Tập
Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương
VI.
Lò nấu thủy tinh
1. Cấu tạo lò nấu thủy tinh
2. Công đoạn và thiết bị
Bể nấu (Melting tank): là vùng cháy và nung nguyên liệu chảy ra.
Bể gia công (Refing tank): đưa thủy tinh về điều kiện gia công
Vùng thắt (Neck): là vùng hẹp giữa bể nấu và bể gia công
Tường đầu lò (Feeder wall): là các tường hình chữ J (tường treo) trước cửa lò.Chắn
lửa hắt ra ngoài cửa lò.
Vòm cung (Drop arch): Vòm cung từ bể nấu đến vùng thắt có tác dụng ngăn môi
trường giữa bể nấu và vùng thắt.
Buồng thu hồi nhiệt (Regenerator): thu hồi khí thải và gia nhiệt khí đốt.
Kênh khói (Flue): dẫn khí thải xả ra ngoài
Hệ thống đổi chiều (Reversal system): đóng mở cho khí thải và cho không khí đốt.
Van điều tiết áp suất (Stack damper): tự động điều chỉnh áp suất bể nấu
Van thẳng (Straight damper): điều chỉnh áp suất môi trường bể nấu bằng tay.
Máy nạp liệu (Batch charger): là thiết bị đưa phối liệu vào lò và có thể điều chỉnh
được tốc độ.
Máy khuấy (Stirrer): có tác dụng khuấy trộn thủy tinh và đặt ở vùng thắt.
Thiết bị đo mức thủy tinh (Glass level sensor): điều khiển mức thủy tinh
Quạt làm mát ở RT (RT cooling fan): cung cấp không khí làm mát và hạ nhiệt cho
thủy tinh.
Quạt làm mát tường lò (MT side wall cooling fan): nếu không làm mát tường lò thì dễ
bị ăn mòn .
GVHD: Hoàng Trung Ngôn
23
Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Máy