Networks Business Online Việt Nam & International VH2

[123doc] – giao-trinh-lap-trinh-windows-forms-voi-c-phan-1-dh-lac-hong – BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – StuDocu

Đăng ngày 07 November, 2022 bởi admin

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

GIÁO TRÌNH

LẬP TRÌNH WINDOWS FORMS VỚI C#

LỜI NÓI ĐẦU

Giáo trình Lập trình Windows Forms với C #. NET sử dụng cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin. Giáo trình giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về ứng dụng Windows Application trong bộ công cụ Visual Studio. NET của Microsoft. Ngoài ra giáo trình còn phân phối những kiến thức và kỹ năng về những tinh chỉnh và điều khiển mà Windows Application tương hỗ, đi kèm đó là những ví dụ đơn thuần được diễn đạt đơn cử để sinh viên hoàn toàn có thể đọc và hiểu một cách nhanh gọn nhất. Nội dung của giáo trình gồm 11 chương. Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về ngôn từ C #, Cấu trúc của một chương trình C #, những kiểu tài liệu cơ bản, cấu trúc lặp và cấu trúc rẽ nhánh, lớp String và cách tạo thư viện DLL. Chương 2 : Giới thiệu về ứng dụng Windows Form, tạo form với hình dạng khác nhau, những sự kiện và phương pháp của form. Chương 3 : Giới thiệu về cách sử dụng của những tinh chỉnh và điều khiển thường thì như : Label, Button, Textbox, ComboBox, ListBox, CheckBox và RadioButton. Chương 4 : Giới thiệu về cách sử dụng những tinh chỉnh và điều khiển đặc biệt quan trọng như : Tooltip, HelpProvider, ErrorProvider, ProgressBar, Timer, ListView, TreeView, DateTimePicker và MonthlyCalendar. Chương 5 : Giới thiệu về cách sử dụng của những tinh chỉnh và điều khiển tạo Menu như : MenuStrip, ContextMenuStrip. Cách sử dụng những tinh chỉnh và điều khiển : ImageList, NotifyIcon, ToolStrip, StatusStrip. Chương 6 : Giới thiệu về những điều khiển và tinh chỉnh hoàn toàn có thể chứa tinh chỉnh và điều khiển khác như : Panel, GroupBox, FlowLayoutPanel, TableLayoutPanel, TabControl, SplitContainer. Chương 7 : Giới thiệu về những sử dụng của những điểu khiển dạng hộp thoại : MessageBox, ColorDialog, FontDialog, OpenFileDialog, SaveFileDialog, FolderBrowseDialog. Chương 8 : Giới thiệu về những tinh chỉnh và điều khiển thao tác với in ấn : PageSetupDialog, PrintPreviewDialog, PrintPreviewControl, PrintDialog, PrintDocument. Chương 9 : Giới thiệu về cách kiến thiết xây dựng và sử dụng UserControl. Chương 10 : Giới thiệu về những lớp đối tượng người tiêu dùng thao tác với màn hình hiển thị và mạng lưới hệ thống như : Lớp SystemInformation, lớp Screen, lớp Sendkeys, lớp PowerStatus, Lớp Application, lớp Clipboard, lớp Cursor. Chương 11 : Bài tập tổng hợp kỹ năng và kiến thức .

  • 1.9. Các b°ớc để tạo tập tin DLL
  • 1.9. Các b°ớc để sử dụng tập tin DLL
    1. Bài tập cuối ch°¡ng
  • Ch°¡ng 2: Giới thiệu về Windows Forms
    1. Giới thiệu
    • 2.1. Āng dụng Windows Forms
    • 2.1. Không gian tên (namespace)
    • 2.1. Thanh công cụ (Toolbox)
    • 2.1. Định dạng mã C#
    1. Các loại Form
    • 2.2. Thuộc tính Form
    • 2.2. Các loại Form
    • 2.2. Các hình dạng cÿa Form
    • 2.2. Biến cố cÿa Form
    • 2.2. Ph°¡ng thāc
    1. Bài tập cuối ch°¡ng
  • Ch°¡ng 3: Các điều khiển thông th°ờng
    1. Điều khiển Label
    1. Điều khiển Button
    1. Điều khiển TextBox
    1. Điều khiển ComboBox và ListBox
    • 3.4. ListBox
    • 3.4. ComboBox
    • 3.4. Ph°¡ng thāc và sự kiện cÿa ComboBox và ListBox
    1. Điều khiển CheckBox và RadioButton
    • 3.5. CheckBox
    • 3.5. RadioButton
    1. Bài tập cuối ch°¡ng
  • Ch°¡ng 4: Các điều khiển đặc biệt
    1. Điều khiển Tooltip, HelpProvider, ErrorProvider
    • 4.1. Điều khiển Tooltip
    • 4.1. Điều khiển HelpProvider
    • 4.1. Điều khiển ErrorProvider
    1. Điều khiển ProgressBar và Timer
    • 4.2. Điều khiển ProgressBar
    • 4.2. Điều khiển Timer
    1. Điều khiển ListView
    1. Điều khiển TreeView
    1. Điều khiển DateTimePicker, MonthCalendar
    • 4.5. Điều khiển DateTimePicker
    • 4.5. Điều khiển MonthCalendar
    1. Bài tập cuối ch°¡ng
  • Ch°¡ng 5: Điều khiển dùng để xây dựng Menu
    1. Điều khiển ImageList………………………………………………………………………………
    1. Điều khiển MenuStrip
    1. Điều khiển ContextMenuStrip
    1. Điều khiển NotifyIcon
    1. Điều khiển ToolStrip
    • 5.5. Điều khiển chāa trong ToolStrip
    • 5.5. ToolStripContainer
    1. Điều khiển StatusStrip
    1. Bài tập cuối ch°¡ng
  • Ch°¡ng 6: Điều khiển chāa các điều khiển khác
    1. Điều khiển GroupBox
    1. Điều khiển Panel
    1. Điều khiển FlowLayoutPanel
    1. Điều khiển TableLayoutPanel
    1. Điều khiển TabControl
    1. Điều khiển SplitContainer
    1. Bài tập cuối ch°¡ng
  • Ch°¡ng 7: Điều khiển Dialog và ph°¡ng thāc Message
    1. Lớp MessageBox
    1. Điều khiển ColorDialog
    1. Điều khiển FontDialog…………………………………………………………………………….
    1. Điều khiển OpenFileDialog
    1. Điều khiển SaveFileDialog
    1. Điều khiển FolderBrowserDialog
    1. Bài tập cuối ch°¡ng
  • Ch°¡ng 8: Làm việc với điều khiển in ấn
    1. Điều khiển PageSetupDialog
    1. Điều khiển PrintPreviewDialog

CH£¡NG 1: GIàI THIÞU VÀ C#

1. Giái thißu vÁ Microsoft .NET Framework
1.1. .NET Framework là gì?
.NET Framework là nền tảng phát triển hoàn hảo cÿa Microsoft, cung cấp cho lập
trình viên các thư viện dùng chung hỗ trợ cho việc phát triển các kiểu āng dụng khác
nhau bao gồm:

 Āng dụng ASP  Āng dụng Windows Form  Web Services  Windows Services  Āng dụng mạng và những āng dụng tinh chỉnh và điều khiển truy vấn từ xa

1.1. Các thành phần của Microsoft .NET Framework
.NET Framework gồm hai thành phần chính là: Common Language Runtime
(CLR) và thư viện lớp.
 CLR: là nền tảng cÿa .NET Framework, giúp Microsoft có thể tích hợp nhiều
ngôn ngữ lập trình khác nhau như: VB, C#.NET, ASP,… vào bộ công
cụ lập trình Visual Studio. Đồng thßi giúp các āng dụng viết trên các ngôn
ngữ này có thể chạy được chung trên nền tảng hệ điều hành Windows. Sá dĩ
Microsoft có thể làm được điều này, bái vì các ngôn ngữ lập trình đều được biên
dịch ra một ngôn ngữ trung gian (Intermediate Language – IL) và sử dụng chung
kiểu dữ liệu hệ thống (Common Type System). Sau đó CLR sử dụng một trình
biên dịch gọi là Just-in-Time (JIT) Compiler chuyển các đoạn mã IL thành mã
máy và thực thi.
Ngoài ra CLR còn làm các thành phần khác như:

  • Garbage Collection (GC) : Gọi là bộ phận thu gom rác; có chāc năng tự
    động quản lí bộ nhớ. Tại một thßi điểm nhất được định sẵn, GC sẽ tiến
    hành thực hiện việc thu hồi những vùng nhớ không còn được sử dụng.
  • Code Access Security (CAS) : Cung cấp quyền hạn cho các chương trình,
    tùy thuộc vào các thiết lập bảo mật cÿa máy. Chẳng hạn, thiết lập bảo mật
    cÿa máy cho phép chương trình chạy trên đó được sửa hay tạo file mới,
    nhưng không cho phép nó xóa file. CAS sẽ chăm sóc các đoạn mã, không
    cho phép chúng làm trái với các qui định này.
  • Code Verification : Bộ phận chāng nhận đoạn mã. Bộ phận này đảm bảo
    cho việc chạy các đoạn mã là đúng đắn, và đảm bảo an toàn kiểu dữ liệu.

ngăn ngừa những đoạn mã hoạt động giải trí vượt quyền như truy nhập vào những vùng nhớ không được phép.  Thư viện lớp : là một tập hợp lớn những lớp được viết bái Microsoft, những lớp này được kiến thiết xây dựng một cách trực quan và dễ sử dụng ; được cho phép lập trình viên thao tác rất nhiều những tác vụ sẵn có trong Windows .

  • Base class library: Đây là thư viện các lớp cơ bản nhất, được dùng trong
    khi lập trình hay bản thân những ngưßi xây dựng .NET Framework cũng
    phải dùng nó để xây dựng các lớp cao hơn. Một số thư viện lớp base class
    library như: String, Interger, Exception, …
  • ADO và XML: Bộ thư viện này gồm các lớp dùng để xử lý dữ
    liệu. ADO thay thế ADO để trong việc thao tác với các dữ liệu thông
    thưßng. Các lớp đối tượng XML được cung cấp để xử lý các dữ liệu theo
    định dạng mới XML. Một số thư viện trong ADO và XML như:
    sqlDataAdapter, SqlCommand, DataSet, …
  • Windows Forms: Bộ thư viện về lập trình Windows Forms gồm các lớp
    đối tượng dành cho việc xây dựng các āng dụng Windows cơ bản. Một số
    thư viện thưßng dùng như: Form, UserControl, TextBox, Label, Button,
    ComboBox, ListBox, ListView, TreeView, …
  • Web Services: là các dịch vụ được cung cấp qua Web (hay Internet). Dịch
    vụ được coi là Web Service không nhắm vào ngưßi dùng mà nhằm vào
    ngưßi xây dựng phần mềm. Web Services có thể dùng để cung cấp các dữ
    liệu hay một chāc năng tính toán.
  • ASP: Āng dụng Web xây dựng bằng ASP tận dụng được toàn
    bộ khả năng cÿa .NET Framework. ASP cung cấp một bộ các Server
    Control để lập trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu cÿa āng dụng như
    đang làm việc với āng dụng cÿa Windows. Một số thư như:
    WebControl, HTML Control, …

1. Tổng quan vÁ C#

Vào ngày 12/2/2002, Microsoft chính thāc cho ra đời Visual Studio 2002 cùng với bản. NET Framework 1. Với nền tảng. NET Framework thì những āng dụng về Windows Form, web, … đều hoàn toàn có thể được thiết kế xây dựng trên nền tảng. NET. Hai ngôn từ chính mà Microsoft sử dụng để tăng trưởng những āng dụng trên là C # và Visual Basic. C # được tăng trưởng bái đội ngũ kỹ sư cÿa Microsoft, trong đó hai ngưßi đứng vị trí số 1 là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamult. Vì là ngôn từ ra đßi sau những ngôn từ kháccontinue float new sealed ulong

1. Cấu trúc tổng quát của mßt ch¤¢ng trình C#

Các đoạn mã C # hoàn toàn có thể được soạn thảo trong một trình soạn thảo văn bản bất kể, sau khi biên soạn xong cần lưu tập tin với đuôi. cs

1.3. Soạn thảo bằng Notepad
Trong quá trình soạn thảo cần lưu ý C# là một ngôn ngữ thuần hướng đối tượng.
Do đó tất cả đoạn mã cÿa chương trình đều phải thuộc lớp.
Ví dụ 1: Soạn thảo một chương trình C# in dòng chữ Hello World ra màn hình
 Bước 1:

Giải thích:
– à đoạn chương trình trên, hàm Main được khai báo là static. Việc khai báo
này cho biết hàm Main có thể được sử dụng mà không cần thông qua đối
tượng
– Hàm WriteLine nằm trong lớp Console, do đó nếu sử dụng phải khai báo
thêm dòng lệnh Console

.WriteLine()=. Nếu không khai báo Console .WriteLine()=,
với System là một namespace.
– C# phân biệt chữ thưßng và chữ hoa, do đó lệnh writeline khác lệnh
WriteLine.

 Bước 2: Khi soạn thảo xong. Lưu tập tin với tên: ChaoMung

 Bước 3 : Thực thi chương trình phải triển khai hai bước : – Má hành lang cửa số Command Line và biên dịch tập tin ChaoMung vừa tạo ra sang mã máy ( tạo ra file có đuôi. exe ) như hình 1 : Để biên dịch dùng trình biên dịch dòng lệnh C # ( csc ) chương trình này được chép vào máytrong quy trình cài. NET Framework. Nếu cài Framwork 4 thì triển khai vào đưßng dẫn : C : \ Windows \ Microsoft \ Framework \ v4. 0 \ cscHình 1 : Biên dịch tập tin hello

  • Thực thi tập tin có đuôi .exe như hình 1:

Hình 1: Thực thi tập tin Hello
1.3. Soạn thảo bằng Microsoft Visual Studio 2010

 Bước 1 : Má Microsoft Visual Studio 2010 và tạo 1 dự án Bất Động Sản mới như hình 1 .Hình 1 : Giao diện soạn thảo mã lệnh  Bước 4 : Biên dịch chương trình : trên thanh menu chọn Build > Build Solution như hình 1 hoặc ấn tổng hợp phím Ctrl + Shift + B .Hình 1 : Biên dịch chương trình Bước 5 : Thực thi chương trình : trên thanh menu chọn Debug > Start Debugging như hình 1 hoặc phím F5 .Hình 1 : Thực thi chương trình

1. Bi¿n và Kiểu dữ lißu
1.4. Bi¿n

Biến là nơi tàng trữ tài liệu cÿa chương trình. Dữ liệu cÿa biến nằm trong bộ nhớ vật lý cÿa Ram và hoàn toàn có thể biến hóa được. Muốn sử dụng biến trước tiên lập trình phải chỉ định biến có một kiểu tài liệu đơn cử nào đó.  Cú pháp khai báo biến :

Lưu ý: Tên biến phải được đặt phù hợp với quy tắc đặt tên
 Cú pháp khái tạo giá trị cho biến:

Trong đó:
= là phép toán gán giá trị
Quy tắc đặt tên: Các tên biến, tên hằng, tên hàm, … trong C# đề phải đặt tên đúng
với quy tắc sau:

 Một tên biến hoàn toàn có thể khởi đầu bằng chữ hoa hay chữ thưßng. Tên hoàn toàn có thể chāa ký tự hay số và ký tự gạch dưới ( _ ).  Ký tự tiên phong cÿa biến phải là ký tự, không được là số.  Trong C # phân biệt hoa thưßng .

=

ushort 2 Uint16 Số nguyên không dấu: 0 đến 65.
int 4 Int32 Số nguyên có dấu: -2.147.483 đến
2.147.
uint 4 Uint32 Số nguyên không dấu: 0 đến
4.294.
float 4 Single Kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ
3,4E-38 đến 3,4E+38; với 7 chữ số có
nghĩa
double 8 Double Kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ
1,7E-308 đến 1,7E+308; với 15, 16 chữ
số có nghĩa
decimal 8 Decimal Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị
thập phân, được dùng trong tính toán tài
chính, kiểu này đòi hỏi phải có hậu tố
Lưu ý : Kiểu số thực : Trình biên dịch luôn hiểu bất cā 1 số ít thực nào cũng là một số ít kiểu double trừ khi khai báo rõ ràng, do đó để gán 1 số ít kiểu float thì số phải có ký tự f theo sau. ví dụ 1 : float a = 0 ; Kiểu giá trị bool trong C # nhất thiết phải là true hoặc false .

1.4.2. Kiểu tham chi¿u
Biến có kiểu dữ liệu tham chiếu lưu trữ địa chỉ cÿa biến khác trên bộ nhớ heap.
Như vậy các lớp đối tượng String, Object, … đều được hiểu như kiểu dữ liệu tham
chiếu. Ngoài ra các kiểu dữ liệu do ngưßi dùng xây dựng nên cũng được gọi là kiểu
tham chiếu.
Ví dụ 1:
string str =

Heap

1.4.2. Bảng so sánh sự khác bißt giữa kiểu giá trị và kiểu tham
chi¿u
Bảng 1: Bảng so sánh sự khác biệt giữa kiểu giá trị và kiểu tham
chiếu
Kiểu giá trị Kiểu tham chiếu
Biến lưu trữ Giá trị cÿa biến Địa chỉ cÿa biến
Vị trí lưu trữ giá trị Stack Heap
Giá trị mặc định 0 Null
Phép toán gán Sao chép giá trị Sao chép địa chỉ
1.4.2. Chuyển kiểu dữ lißu
Việc chuyển đổi kiểu dữ liệu trong C# có thể thực hiện bằng một trong các cách
sau:
 Sử dụng lớp Convert:
Đây là một lớp được C# xây dựng sẵn phục vụ cho việc chuyển đổi từ kiểu dữ
liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Các phương thāc trong lớp Convert phần lớn đều là
phương thāc tĩnh:

  • ToInt32()
  • ToInt64()
  • ToString()
  • ToDouble()
  • ToBoolean()
  • ToByte()
  • : có thể là chuỗi ký tự, hằng số, biến số nguyên, số thực hoặc kiểu
    bool. Nếu trong quá trình chuyển kiểu đặt tham số là null thì hàm Convert sẽ trả về giá
    trị mặc định.
    Ví dụ 1:

 Sử dụng phương thāc Parse : Phương thāc Parse thưßng được sử dụng để quy đổi chuỗi sang một kiểu tài liệu đơn cử nào đó. Mỗi kiểu tài liệu kiến thiết xây dựng sẵn trong C # đều có tương hỗ phương thāc Parse để quy đổi chuỗi sang kiểu tài liệu tương āng :int a = Convert ( ” 10 ” ) ; / / chuyển chuỗi 10 sang số nguyên bool b = Convert ( 27 ) ; / / chuyển số 27 sang kiểu boolean bool a = Convert ( ” hello ” ) ; / / Sai định dạng, không chuyển được int b = Convert ( ” 123456787654 ” ) ; / / Tràn bộ nhớ, không chuyển được double d = Convert ( null ) ; / / Trả về giá trị mặc địnhVí dụ 1 :Trong quá trính chuyển kiểu hoàn toàn có thể xảy ra lỗi do chuyển giữa những kiểu tài liệu không thích hợp : Kiểu chuỗi sang kiểu số, kiểu bool sang kiểu float, …

1. Câu lßnh phân nhánh

Việc phân nhánh hoàn toàn có thể được tạo ra bằng những từ khóa : if, else, switch, case. Sự phân nhánh chỉ được thực thi khi biểu thāc điều kiện kèm theo phân nhánh được xác lập là đúng .

1.5. Câu lßnh if
 Cú pháp:

Nếu những câu lệnh trong thân cÿa if hay else mà lớn hơn một lệnh thì những lệnh này phải được bao trong một khối lệnh, tāc là phải nằm trong dấu khối { } :  Cú pháp :

1.5. Câu lßnh switch
Khi có quá nhiều điều kiện để chọn thực hiện thì dùng câu lệnh if sẽ rất rối rắm
và dài dòng, Các ngôn ngữ lập trình cấp cao đều cung cấp một dạng câu lệnh switch
liệt kê các giá trị và chỉ thực hiện các giá trị thích hợp.

if (biểu thāc điều kiện)

[else
]

if (biểu thāc điều kiện)
{
; < lệnh 2>;….
}
[else
{

; < lệnh 3>;….
}]

int x = 10 ; float y = x ; / / quy đổi ngầm định, y = 10 int z = ( int ) y ; / / quy đổi rõ ràng, z = 10 int x = 10 ; Cú pháp :Lưu ý :

  • : Là lệnh chỉ định việc kết thúc một case, lệnh nhảy trong switch
    là break hoặc goto; Trưßng hợp trong case không có lệnh nhảy thì trình biên
    dịch sẽ tuần tự thực hiện các câu lênh trong từng case cÿa switch theo thā tự từ
    trên xuống.
  • Trong trưßng hợp switch sử dụng nhiều case, có thể nhảy trực tiếp đến case cụ
    thể nào đó bằng goto; hoặc thoát khỏi switch sử dụng break.
  • : là hằng nguyên hoặc biến; Nếu là biến bắt buộc phải là biến kiểu số
    nguyên.

1. Câu lßnh lặp

C# kế thừa cú pháp câu lệnh cÿa C/C++:
 Lệnh lặp while
 Lệnh lặp do/ while
 Lệnh lặp for
Ngoài ra 3 lệnh lặp cơ bản trên, C# còn có thêm lệnh lặp foreach dùng để làm
việc với mảng, tập hợp.
C# cũng cung cấp các lệnh nhảy như: break, goto, continue và return sử dụng kết
hợp với lệnh lặp

1.6. Lßnh lặp while
Ý nghĩa cÿa vòng lặp while là: < Trong khi điều kiện đúng thì thực hiện các công việc này =.  Cú pháp:

switch (biểu thāc điều kiện)
{
case
:


[default:
>]
}

while (Biểu thāc)
{

}

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học