Có thể nói rằng sau khi các trang mạng xã hội có hoạt động livestream được rất nhiều người sử dung. Nó dường như đóng một vai trò đặc biệt...
Sổ tay tư vấn giám sát xây dựng công trình
Cùng đi kèm với các qui phạm về thi công và nghiệm thu của Bộ xây dựng, tất cả các cán bộ giám sát của ngoài công trường đều được cung cấp một sổ tay về giám sát chất lượng công trình để dễ theo dõi công việc của nhà thầu.Để có đủ kiến thức giám sát chất lượng công trình. 5.2 SỔ TAY – QUYỂN TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH PHIÊN BẢN 1.0/2011 – PHẦN (Ban hành kèm theo Quyết định số 2098/2011/QĐ-CONINCO-TGĐ ngày 29/10/2011 Tổng giám đốc CONINCO) XEM CÙNG CÁC SỔ TAY: SỔ TAY CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG – PHIÊN BẢN 2.0/2010 SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN THẨM TRA DỰ ÁN, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN – PHIÊN BẢN 1.0/2010 SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN ĐẤU THẦU – PHIÊN BẢN 1.0/2010 SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG: QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN GIÁM SÁT – PHIÊN BẢN 1.0/2010 A CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN P.1 B CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THÔNG C CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG D GIÁM SÁT ATLĐ-VSMT-PCCN-ANTT P.2 E HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO THÁNG TƯ VẤN GIÁM SÁT F HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG G CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐĂK R’TIH HÀ NỘI, THÁNG 10/2011 (LƯU HÀNH NỘI BỘ) CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG – CONINCO Độc lập – Tự – Hạnh phúc Số: 2089/2011/QĐ-CONINCO/TGĐ Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Căn Quyết định số 1770/QĐ-BXD ngày 22/12/2006 Bộ trưởng Bộ Xây dựng việc chuyển Công ty Tư vấn Công nghệ, Thiết bị Kiểm định xây dựng thành Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị Kiểm định xây dựng – CONINCO; Căn Điều lệ Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị Kiểm định xây dựng – CONINCO; Theo đề nghị Trưởng Quản lý kỹ thuật, QUYẾT ĐỊNH: Điều Ban hành kèm theo Quyết định Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành – Phiên 1.0/2011 Điều Quyết định áp dụng thống toàn CONINCO có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Điều Các thành viên Ban Tổng Giám đốc, Đại diện Lãnh đạo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2008, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc CONINCO, Công ty thành viên hệ thống nhượng quyền thương mại cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./ Nơi nhận: – TGĐ, PTGĐ; – Các Phòng, Trung tâm, Chi nhánh; – Các Công ty thành viên; – Lưu VT, B.ĐT, ISO CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI NÓI ĐẦU .4 LỜI GIỚI THIỆU .5 LỜI CÁM ƠN 6 SỬ DỤNG, CẬP NHẬT 7 NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN SỔ TAY 8 NỘI DUNG SỔ TAY .11 A CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN 11 I PHẠM VI ÁP DỤNG .14 II CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH 14 III THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH 14 IV TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 16 V NỘI DUNG QUY TRÌNH 25 V.1 CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC 25 V.2 ĐÀO ĐẤT ĐÁ HỞ 27 V.3 CÔNG TÁC ĐÀO NGẦM 28 V.4 BẢO VỀ MÁI DỐC VÀ CÔNG TÁC GIA CỐ 32 V.5 CÔNG TÁC KHOAN PHỤT 33 V.6 CÔNG TÁC CỐT THÉP CHO BÊ TÔNG 36 V.7 CÔNG TÁC GIÁM SÁT SẢN XUẤT VÀ THI CÔNG BÊ TÔNG 40 V.8 KẾT CẤU THÉP 49 V.9 CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG .54 V.10 CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT ỐNG THÉP ÁP LỰC 57 VI QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THỦY ĐIỆN 63 VII PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU NGHIỆM THU 75 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công hầm 77 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác khoan 90 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công đất giai đoạn đào hở 96 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công đất giai đoạn đắp 103 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác khoan 106 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác néo anke 112 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công hầm 117 Phụ lục – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công đường 129 Phụ lục 10 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác gia công lắp đặt đường ống áp lực 134 B ĐƯỜNG GIAO THÔNG 143 I PHẠM VI ÁP DỤNG .146 II CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH .146 III.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 146 IV TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 147 V CÔNG TÁC TƯ VẤN TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN 147 VI CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CHÍNH 153 VI.1 CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THI CÔNG 153 VI.2 THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG 154 VI.3 THI CÔNG CẦU, CỐNG, KÈ TƯỜNG CHẮN, THOÁT NƯỚC 154 VI.4 MÓNG MẶT ĐƯỜNG 156 www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành VI.5 HỆ THỐNG AN TOÀN GIAO THÔNG 157 VII THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU 157 VIII PHỤ LỤC BIỂU MẪU KIỂM TRA, NGHIỆM THU 160 VIII.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG 160 VIII.2 THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG 173 VIII.3 THI CÔNG CỐNG 185 VIII.4 THI CÔNG CẦU 205 VIII.5 THI CÔNG TƯỜNG CHẮN 251 VIII.6 THI CÔNG MÓNG MẶT 269 VIII.7 THOÁT NƯỚC, RÃNH ĐỈNH, VỈA HÈ 277 VIII.8 HỆ THỐNG AN TOÀN GIAO THÔNG 288 VIII.9 NGHIỆM THU NỘI BỘ CỦA NHÀ THẦU 292 VIII.10 HƯỚNG DẪN GHI CHÉP NHẬT KÝ THI CÔNG 297 MẪU BC01 MẪU BÁO CÁO THÁNG CỦA NHÀ THẦU 303 C CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG 304 C.1 CỌC KHOAN NHỒI MỞ RỘNG ĐÁY 304 I PHẠM VI ÁP DỤNG 307 II CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH 307 III.THÔNG TIN VỀ HẠNG MỤC 307 IV TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: 307 V NỘI DUNG QUY TRÌNH 307 VI PHỤ LỤC NHẬT KÝ CỌC KHOAN NHỒI 314 C.2 SÀN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC 325 I PHẠM VI ÁP DỤNG 328 II CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT 328 III.THÔNG TIN VỀ SÀN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC 328 IV TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG: 328 V THIẾT BỊ THI CÔNG (THAM KHẢO) 329 VI SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG CÁP DỰ ỨNG LỰC 330 VII QUY TRÌNH GIÁM SÁT CHI TIẾT 331 VIII PHỤ LỤC BIỂU MẪU NGHIỆM THU 335 C.3 CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT KẾT CẤU THÉP PHẦN MÁI CÔNG TRÌNH NCC 336 QUY TRÌNH GIÁM SÁT NGHIỆM THU CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT 336 KẾT CẤU THÉP PHẦN MÁI CÔNG TRÌNH NCC 336 C.4 THÁP ANTEN 250M TP HỒ CHÍ MINH 374 I PHẠM VI ÁP DỤNG 377 II CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH 377 III CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 377 IV QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THÁP ANTEN 377 BIỆN PHÁP QUAN TRẮC XÁC ĐỊNH TRỤC CỘT ANTEN 250M 381 ĐÀI TRUYỀN HÌNH TP HỒ CHÍ MINH 381 C.5 HỆ THỐNG CƠ – ĐIỆN 383 I PHẠM VI ÁP DỤNG 386 II CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY TRÌNH: 386 III CÁC HẠNG MỤC CƠ – ĐIỆN CÔNG TRÌNH 386 IV TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM ÁP DỤNG 386 www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành V QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CƠ – ĐIỆN 387 VI CÁC BIỂU MẪU KIỂM TRA, NGHIỆM THU .387 D AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG – PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ – AN NINH TRẬT TỰ 415 E BÁO CÁO TƯ VẤN GIÁM SÁT 463 F HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 472 G CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐĂK R’TIH 482 G1 MỘT SỐ THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH .482 G2 DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG .484 G3 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP QUY, QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN 490 G4 QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆM THU 498 G5 BÁO CÁO CỦA ĐOÀN TƯ VẤN 505 G6 ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT THI CÔNG XÂY DỰNG TỔNG QUÁT GIAI ĐỌAN BẢN VẼ THI CÔNG 507 G6.1 PHẦN 0110 – CÁC YÊU CẦU CHUNG 507 G6.2 PHẦN 0210 – CHUẨN BỊ TUYẾN 533 G6.3 PHẦN 0211 – DẪN DÒNG VÀ THOÁT NƯỚC 535 G6.4 PHẦN 0220 – CÔNG TÁC ĐÀO HỞ .537 G6.5 PHẦN 0230 – CÔNG TÁC ĐÀO NGẦM (Đào khoan nổ) 546 G6.6 PHẦN 0231 – THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG TRONG CÔNG TÁC NGẦM 552 G6.7 PHẦN 0240 – KHOAN VÀ PHỤT VỮA .558 G6.8 PHẦN 0250 – KHUNG CHỐNG 570 G6.9 PHẦN 0251 – NEO ĐÁ 571 G6.10 PHẦN 0252 – CÁC AN-KE BỊ CĂNG SAU 577 G6.11 PHẦN 0260 – TIÊU NƯỚC 582 G6.12 PHẦN 0310 – CHUẨN BỊ VÀ XỬ LÝ NỀN .589 G6.13 PHẦN 0320 – CÔNG TÁC ĐẮP 592 G6.14 PHẦN 0330 – CÔNG TÁC GIA CỐ .604 G6.15 PHẦN 0410 – VÁN KHUÔN VÀ HOÀN THIỆN BỀ MẶT 606 G6.16 PHẦN 0420 – CỐT THÉP 613 G6.17 PHẦN 0430 – BÊ TÔNG .617 G6.18 PHẦN 0431 – BÊ TÔNG PHUN 643 G6.19 PHẦN 0440 – KHE NỐI KẾT CẤU BÊ TÔNG 650 G6.20 PHẦN 0510 – THÉP KẾT CẤU VÀ KIM LOẠI KHÁC .654 G6.21 PHẦN 0520 – LỢP MÁI VÀ CHE PHỦ BÊN NGOÀI 663 G6.22 PHẦN 0610 – CÔNG TÁC XÂY 665 G6.23 PHẦN 0620 – LÁNG VỮA XI MĂNG SÀN 669 G6.24 PHẦN 0621 – LÁT GẠCH VÀ ĐÁ 670 G6.25 PHẦN 0622 – CÔNG TÁC SƠN 673 G6.26 PHẦN 0630 – TRẦN TREO 676 G6.27 PHẦN 0640 – CỬA RA VÀO, CỬA SỔ, LẮP KÍNH 678 G6.28 PHẦN 0641 – CÔNG TÁC GỖ 682 G6.29 PHẦN 0710 – THIẾT BỊ QUAN TRẮC .685 G6.30 PHẦN 0810 – ĐƯỜNG VÀ SÂN BÃI 689 G6.31 PHẦN 0820 – KHÔI PHỤC HIỆN TRƯỜNG 698 www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành LỜI NÓI ĐẦU Được đồng ý đạo Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc CONINCO, Phòng Quản lý kỹ thuật phối hợp cá nhân, đơn vị CONINCO tổ chức biên soạn Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành Phòng Quản lý kỹ thuật chủ trì mời cá nhân, đơn vị có nhiều kinh nghiệm lĩnh vực tư vấn có liên quan để tiến hành lập đề cương nội dung Sổ tay, đồng thời cập nhật văn quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan ban hành thời điểm thực Tuy nhiên, Sổ tay tuyển tập đầy đủ quy định để kỹ sư tư vấn sử dụng cách trực tiếp để giải tất vấn đề, mà đưa thông tin quy định pháp luật, CONINCO, hay mẫu sản phẩm tư vấn để kỹ sư tư vấn vận dụng nhằm giải cách có hệ thống thống cho vấn đề, vậy, Sổ tay chưa thể liệt kê tất quy định văn quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn hay cách giải vụ việc cụ thể Sổ tay phương thức để nâng cao chất lượng kỹ sư tư vấn Sổ tay thực với mong muốn cung cấp cách có hệ thống cho kỹ sư tư vấn kiến thức cập nhật từ thực tế giám sát thi công theo quy định văn quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn Điều có ý nghĩa kỹ sư tư vấn vào nghề việc nâng cao kỹ nghề nghiệp Ngoài ra, Sổ tay nguồn tài liệu tham khảo quan trọng cho tất kỹ sư, hay cấp lãnh đạo trình hành nghề hoạt động tư vấn xây dựng Đây tài liệu giúp cho khách hàng hiểu biết thêm dịch vụ tư vấn mà CONINCO thực Ban biên tập Sổ tay mong muốn nhận ý kiến bổ sung bình luận, hướng dẫn lý luận kỹ thực tiễn hay nói chung kỹ mềm cho việc xử lý tình hay vấn đề trình hoạt động tư vấn xây dựng Với tính chất, mục đích ý nghĩa quan trọng vậy, Phòng Quản lý kỹ thuật, đặc biệt tác giả cá nhân, đơn vị phản biện, góp ý, cung cấp tài liệu cho Sổ tay, nỗ lực lớn để biên soạn biên tập Sổ tay Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành bao gồm nội dung công tác tư vấn giám sát công trình thủy điện; công trình đường giao thông; số công việc đặc biệt công trình xây dựng dân dụng Ngoài Sổ tay đề cập hướng dẫn, yêu cầu giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường; lập báo cáo tư vấn giám sát; hướng dẫn hoạt động nhà thầu tư vấn giám sát tài liệu, Điều kiện kỹ thuật cụ thể công trình Thủy điện Đăk R’Tih Việc biên tập Sổ tay lần hoàn thành với hỗ trợ thành viên Ban giám đốc CONINCO, đặc biệt đạo kịp thời ông Nguyễn Văn Công – Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc CONINCO Mặc dù có nhiều nỗ lực nhóm tác giả, song Sổ tay nhiều nội dung chưa hợp lý, số lĩnh vực, công việc chưa đề cập chi tiết, nên hiệu Sổ tay chắn có hạn chế Nhóm tác giả tập thể cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO xây dựng Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng đặc thù ngày hoàn chỉnh hơn, đáp ứng thỏa mãn nhu cầu CONINCO khách hàng Hy vọng Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng chuyên ngành cẩm nang, đáp ứng yêu cầu người sử dụng, đặc biệt kỹ sư tư vấn CONINCO Với mong muốn vậy, Phòng Quản lý kỹ thuật mong nhận nhiều ý kiến đóng góp cho Sổ tay để tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện cho lần xuất Các góp ý xin gửi về: – Phòng Quản lý kỹ thuật – Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị Kiểm định xây dựngCONINCO; – Phòng 405, Số 4, Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội; – Điện thoại: 04 38523706/ #403, 405, 409; Fax: 04 38741231 – Websites: www.coninco.com.vn PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành LỜI GIỚI THIỆU Với bề dày truyền thống 30 năm (Từ 16/4/1979), CONINCO trở thành doanh nghiệp lớn hoạt động lĩnh vực tư vấn xây dựng Để phát triển bền vững, CONINCO trọng công tác đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ, kỹ sư tư vấn Hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 CONINCO thực từ năm 2001 ngày hoàn thiện hơn, khẳng định điều quan trọng tập thể cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO thấu hiểu thực nghiêm túc Để xây dựng đội ngũ kỹ sư tư vấn chất lượng cao, đảm bảo tính liên tục, kế thừa phát triển có hệ thống, CONINCO tự đặt chuẩn mực, yêu cầu để phấn đấu ngày hoàn thiện hơn, đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật điều kiện lực hoạt động xây dựng thoả mãn nhu cầu khách hàng dịch vụ tư vấn xây dựng Một yêu cầu phải xây dựng Bộ Sổ tay công tác tư vấn loại hình dịch vụ tư vấn CONINCO, lần Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành Bộ Sổ tay tư vấn CONINCO nguồn tư liệu cung cấp thông tin pháp lý, kỹ xử lý công việc mà kỹ sư tư vấn tham khảo, vận dụng, qua tiếp cận công việc với hiểu biết cặn kẽ, sâu sắc pháp luật, chuẩn mực quy trình, chủ động, linh hoạt kỹ Đây tảng vững để cá nhân tập thể CONINCO nâng cao hiệu hoạt động phát triển bền vững Khi Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành ban hành trở thành cẩm nang hữu ích cho cán bộ, kỹ sư tư vấn người tác giả hay cán kỹ thuật, cán quản lý CONINCO phải thường xuyên bổ sung, cập nhật để Sổ tay ngày tạo nhiều lợi ích thiết thực Thay mặt Ban lãnh đạo CONINCO, chân thành cám ơn người tham gia vào trình lập Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành Họ chưa phải chuyên gia xuất sắc nhất, cần ghi nhận cố gắng họ để có Sổ tay ban hành Tôi hy vọng cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO, kỹ sư tư vấn nói chung nhận từ Bộ Sổ tay CONINCO trợ giúp lớn việc thực nhiệm vụ hàng ngày văn phòng hay trường dự án Tôi hy vọng Sổ tay hữu ích cho sinh viên, học viên khóa đào tạo, người tham gia hoạt động xây dựng không CONINCO mà khách hàng, đối tác quan tâm đến việc tìm hiểu hệ thống pháp luật tư vấn xây dựng nói riêng hoạt động xây dựng nói chung Việt Nam./ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC Nguyễn Văn Công www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành LỜI CÁM ƠN Được tin tưởng Ban Lãnh đạo Công ty cá nhân ông Chủ tịch Hội đồng quản trịTổng giám đốc CONINCO, Phòng Quản lý kỹ thuật giao nhiệm vụ chủ trì biên soạn Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành Với ý thức rằng, Sổ tay nguồn cung cấp kiến thức, kỹ hữu ích, không góp phần nâng cao lực cho cán bộ, kỹ sư tư vấn mà giải pháp đào tạo tự đào tạo liên tục, có hệ thống nhằm xây dựng phát triển đội ngũ kỹ sư tư vấn chất lượng cao, Phòng Quản lý kỹ thuật nỗ lực suốt trình biên soạn, biên tập với mong muốn lập Sổ tay đáp ứng tốt yêu cầu Để đạt mục tiêu đặt ra, trình biên soạn Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng chuyên ngành bắt đầu việc đánh giá tổng thể nhu cầu phát triển nguồn nhân lực CONINCO, nội dung đạt vấn đề tồn tại, từ xây dựng khung nội dung Sổ tay nhận biết sơ hiệu Sổ tay, quan điểm xây dựng Sổ tay, nội dung cần xem xét đưa vào Sổ tay Trong trình xây dựng Sổ tay, qua nhiều lần hội thảo, lấy ý kiến góp ý, nhóm biên soạn, biên tập nhận nhiều ý kiến đóng góp từ Lãnh đạo Công ty, Lãnh đạo Đơn vị, chuyên gia, kỹ sư tư vấn CONINCO Chúng tiếp thu cố gắng chỉnh sửa để Sổ tay đáp ứng tối đa lợi ích cho người sử dụng Sau Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành ban hành, Phòng Quản lý kỹ thuật mong muốn tiếp tục nhận ý kiến phản hồi, đặc biệt đánh giá tính hiệu Sổ tay, cách thức để thiết lập Bộ Sổ tay ngày trở nên thân thiện với người dùng Phòng Quản lý kỹ thuật trân trọng cám ơn tập thể, cá nhân tích cực ủng hộ, trợ giúp tham gia vào trình biên soạn Sổ tay, đặc biệt ý kiến đạo trực tiếp Tổng giám đốc CONINCO Ban Lãnh đạo Công ty; ý kiến thông tin kịp thời, giúp đỡ nhiệt tình Lãnh đạo Phòng Quản lý, Đơn vị trực thuộc, Công ty thành viên Hệ thống nhượng quyền thương hiệu CONINCO, toàn thể cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO đóng góp công sức cho việc hoàn thành Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng chuyên ngành này./ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO TM PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT TRƯỞNG PHÒNG Nguyễn Lương Bình www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành SỬ DỤNG, CẬP NHẬT Sử dụng Sổ tay: Sổ tay thiết kế theo trình tự thực công việc, đưa quy trình chung số diễn giải, cách thức yêu cầu thực Sổ tay tổng hợp danh mục văn quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn cập nhật để tiện tra cứu, áp dụng, đồng thời cố gắng cung cấp mẫu hồ sơ, tài liệu, văn để tham khảo, sử dụng thống thực tế công việc Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành, – Phiên 1.0/2011 nhằm mục đích hướng dẫn thực cho kỹ sư tư vấn CONINCO công tác tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng nói chung công trình thủy điện, công trình đường giao thông, hạng mục công việc đặc biệt công trình xây dựng nói riêng Sổ tay gồm 02 phần, 07 đề mục bao gồm phụ lục đính kèm Phần gồm: A Công trình thủy điện B Công trình đường giao thông C Công trình dân dụng (Cọc khoan nhồi mở rộng đáy, sàn bê tông thép dự ứng lực, kết cấu thép, lắp dựng anten hệ thống điện) Phần gồm: D Giám sát an toàn lao động – Vệ sinh môi trường – Phòng chống cháy nổ – An ninh trật tự công trường E Hướng dẫn lập báo cáo tháng tư vấn giám sát F Hướng dẫn hoạt động giám sát thi công xây dựng G Công trình Thủy điện Đăk R’Tih Trong phần A, B, C đề cập nội dung bản, hướng dẫn công tác tư vấn giám sát công trình xây dựng chuyên ngành thủy điện, giao thông hay hạng mục đặc biệt công trình dân dụng bao gồm phụ lục biểu mẫu nghiệm thu kỹ thuật hay nghiệm thu công việc xây dựng kèm Phần D công tác tư vấn giám sát an toàn lao động – Vệ sinh môi trường theo quy định, Sổ tay có đề cập bổ sung nội dung cần thiết khác giám sát phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự công trường quy định chế độ khen thưởng, xử phạt hành vi phạm Các hướng dẫn chi tiết phần E nhằm mục đích nâng cao chất lượng báo cáo tư vấn giám sát định kỳ Công ty gửi khách hàng, sản phẩm thiếu hợp đồng tư vấn giám sát CONINCO thực Phần hướng dẫn yêu cầu làm rõ nội dung báo cáo, bổ sung, cập nhật quy định hành Công ty Phần F áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước nước trực tiếp tham gia có liên quan đến hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình lãnh thổ Việt Nam Các nội dung Quy trình giám sát trình bày dạng bảng biểu để tiện theo dõi tham chiếu, bổ sung ý kiến cần trình sử dụng Các pháp lý, quy định Nhà nước áp dụng tài liệu lấy thời điểm ban hành tài liệu Khi thực hành, vận dụng cần cập nhật Quy định thời điểm thực Cuốn Sổ tay có tính chất hướng dẫn thực Trong trình thực hiện, kỹ sư tư vấn phải tuân thủ quy định Nhà nước, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định áp dụng hợp đồng ký với khách hàng Cập nhật Sổ tay: Hiện tại, Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng đặc thù ban hành dạng in (bản cứng) nên việc cập nhật gặp khó khăn, đòi hỏi người sử dụng phải am hiểu công việc để tránh nhầm lẫn sử dụng Sổ tay; mềm Sổ tay chuyển đến cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO Trong tương lai, Sổ tay cung cấp dạng mềm website CONINCO tài liệu mang tính động, Sổ tay điện tử, cho phép người quản lý cập nhật thường xuyên, tức thời theo quy định Nhà nước thấy cần thiết phải thay đổi để hoàn thiện thêm Sổ tay Đồng thời, Sổ tay cần phải biên tập in thành trang rời để thuận tiện cho trình sửa đổi, bổ sung, thay thế; người sử dụng tự cập nhật, ghi quy định lỗi thời, quy định hiệu lực Sổ tay in đĩa CD cần thiết www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN SỔ TAY CHỈ ĐẠO NỘI DUNG TH.S NGUYỄN VĂN CÔNG – Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc TỔNG BIÊN TẬP TH.S NGUYỄN LƯƠNG BÌNH – Phó Tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN SỔ TAY TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH – PHIÊN BẢN 1.0/2011 Biên soạn KSC TÔ QUANG HÙNG – Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật – Chủ trì KS ĐÀO TRƯỜNG SANG – Phòng Quản lý kỹ thuật – Thư ký biên tập Cung cấp tài liệu phản biện KSC TÔ QUANG HÙNG – Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật KS VŨ MẠNH HÙNG – Giám đốc Trung tâm Kiểm định xây dựng KS NGUYỄN VĂN LÂM – Phó Giám đốc Công ty CONINCO – CE KS TRẦN NGỌC ANH – Phó giám đốc Trung tâm Quản lý xây dựng công trình trọng điểm KS NGUYỄN THANH BÌNH – Trưởng phòng Điều hành sản xuất KS NGUYỄN VIỆT – Phó Trưởng phòng Điều hành sản xuất TH.S CAO TUẤN ANH – Phó Giám đốc Trung tâm Quản lý kỹ thuật công trình KS BÙI HỒNG CƯỜNG – Phó Giám đốc Trung tâm Thí nghiệm Kiểm định công trình KS NGUYỄN THẾ ANH – Trung tâm Kỹ thuật điện Công trình lượng KSC LÊ XUÂN HÀ – Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật Và kỹ sư tư vấn Phòng Quản lý kỹ thuật, Phòng Điều hành sản xuất, Trung tâm Kiểm định xây dựng, Trung tâm Quản lý xây dựng công trình trọng điểm, Trung tâm Quản lý kỹ thuật công trình SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH, THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-PHIÊN BẢN 1.0/2010 Biên soạn TH.S NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì TH.S PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập Phản biện cung cấp tài liệu KS NGUYỄN THANH BÌNH-Trưởng phòng Điều hành sản xuất KS NGUYỄN BÁ CỨU-Trưởng phòng Giá Dự toán KTS BÙI NGỌC LƯƠNG-Phó giám đốc Trung tâm Khảo sát Thiết kế KTS LÊ VĂN CHUYỂN-Chuyên gia Phòng Đầu tư TH.S VŨ THỊ HƯƠNG GIANG-Phó trưởng Phòng Quản lý kỹ thuật TH.S ĐÀO THỊ LAN HƯƠNG-Phó trưởng Phòng Quản lý kỹ thuật kỹ sư tư vấn Phòng Quản lý kỹ thuật, Phòng Điều hành sản xuất, Phòng Đầu tư, Trung tâm Khảo sát Thiết kế SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH, THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-PHIÊN BẢN 2.0/2010 Biên soạn TH.S NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì TH.S PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập Phản biện cung cấp tài liệu KTS LƯƠNG THỊ NGỌC HUYỀN-Phòng Quản lý kỹ thuật SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN THẨM TRA DỰ ÁN, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN-PHIÊN BẢN 1.0/2010 Biên soạn TH.S NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì TH.S PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành 1.4 TRÌNH DUYỆT VÀ PHÊ CHUẨN Trong vòng 90 ngày kể từ có Thông báo Bắt đầu công việc, Nhà thầu phải đệ trình lên Chủ đầu tư phê duyệt tiến độ giao nhận lắp đặt tất loại thiết bị quan trắc liên quan đến kế hoạch Thi công Trong vòng 28 ngày trước lắp đặt nhà thầu phải trình trình tự lắp đặt, đắp lại thí nghiệm có sai khác so với yêu cầu phê chuẩn Các phương pháp dự kiến để vào chỗ thiết bị đo kiểm, bảng số đọc tạm thời, việc bảo vệ trình thi công Lý lịch khoa học nhân viên đủ kinh nghiệm dự kiến giám sát việc lắp đặt thiết bị đo kiểm Loại thiết bị đề nghị chi tiết liên quan, thiết bị đọc số liệu khác với quy định phải Nhà thầu trình cho Chủ đầu tư vòng 91 ngày trước bắt đấu lắp đặt Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư copy sách hướng dẫn sử dụng đo đạc bảo dưỡng thiết bị ghi hộp số tiếng Việt tiếng Anh VẬT LIỆU 2.1 Tổng quát Các cáp thiết bị đo kiểm, đường dẫn mạch nối thiết bị hộp đầu nối phải cung cấp với chiều dài tối đa số lượng tối thiểu mối nối cần thiết Những cáp, ống mạch nối phải Nhà Chế tạo cung cấp khuyến nghị cho loại thiết bị Tất việc khoan phụt, trát vữa bê tông cần thiết cho công tác lắp đặt thiết bị đo kiểm phải tuân theo điều khoản Phần 0311 – Khoan Phụt vữa, Phần 0430 – Bê tông 2.2 Các áp kế Các áp kế ống đứng (trong đập) bao gồm hệ thống ống PVC đường kính 50 mm nối với lọc Casagrande loại CP15 Roctest Ltd., Quebec, Canada chế tạo, loại tương đương, cần bảo vệ với vòng mặt đất trang bị nắp khóa an toàn, nêu Các Bản vẽ Các áp kế đo áp lực kẽ rỗng đặt thân đập đập loại PWS với vỏ bọc dây xoắn Roctest Ltd., Quebec, Canada chế tạo, loại tương đương Thiết bị đầu đọc loại MB-6TL tương đương Thiết bị đo mực nước để xác định mực nước áp kế ống đứng phải Model CPR-6 Roctest Ltd chế tạo loại coi tương đương Cát lọc để lấp xung quanh áp kế phải loại phân cỡ hạt tốt, không nhỏ 97% khối lượng mịn sàng cỡ 0,60 mm không nhiều 2% mịn 0,75 mm Các hạt bentonite dùng để phủ kín lỗ khoan đặt áp kế Các Bản vẽ Các thành phần tỷ lệ hỗn hợp xác vữa cần thiết để đổ vào lỗ khoan đặt áp kế phải tuân theo yêu cầu Phần 0311 – Khoan Phụt vữa phải Chủ đầu tư phê duyệt Bê tông sử dụng việc lắp đặt áp kế phải có cường độ 25Mpa theo yêu cầu Phần 0430 – Bê tông 2.3 Các mốc quan trắc bề mặt mốc khống chế Các mốc quan trăc bề mặt điểm khống chế thực vẽ theo dẫn Chủ đầu tư 2.4 Các hộp đầu nối thiết bị đo kiểm Các hộp đầu nối thiết bị phải nhà chế tạo thiết bị sản xuất khuyến nghị Chúng phải hàn kín, không thấm nước, chế tạo từ loại thép không rỉ cỡ 14, với nắp phủ có khớp lề Các mạch nối thiết bị phạm vi hộp đầu nối phải định nhận rõ ràng theo cách thức phê duyệt Mỗi hộp đầu nối phải có khóa móc chìa khóa 2.5 Cáp ống Cáp ống nối cho thiết bị bao gồm việc nối cáp nối cáp nối với cấu đọc phải nhà chế tạo cung cấp khuyến nghị cho loại thiết bị quan trắc 2.6 Rãnh đặt thiết bị Các rãnh đặt ống mạch nối lấp vật liệu lấp, việc lấp bên xung quanh đường ống, cáp mạch nối phải tuân theo yêu cầu vật liệu lớp vùng xung quanh, ngoại trừ không chứa hạt lớn 4,75 mm 2.7 Tràn đo lưu lượng Vị trí tràn vẽ Hệ thống đo lượng nước thấm phải đảm bảo đo mực nước thấm thước với độ chia 1mm qua thép hình chữ V thiết bị thích hợp khác www.coninco.com.vn 686 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành Tràn dạng V bao gồm thép dày 3mm chôn bê tông có 30Mpa cắt làm theo kích thước quy định gắn liền với thước đo mực nước 2.8 Giếng quan trắc Nhà thầu cung cấp lắp đặt giếng quan trắc nước ngầm vị trí vẽ theo dẫn Chủ đầu tư Thiết bị kèm theo bao gồm đo mực nước giếng loại điện tử 2.9 Thước đo Thước đo mực nước phải làm theo loại chấp nhận với bảng chia theo 0.01m Nhà thầu lắp đặt vị trí yêu cầu 2.10 Các thiết bị đo độ lún Nhà thầu cung cấp lắp đặt mốc quan trắc lún đỉnh đập mái đập vị trí vẽ theo dẫn Chủ đầu tư THỰC HIỆN 3.1 Tổng quát Các thiết bị quan trắc cần lắp đặt vị trí, theo đường độ dốc nêu Các Bản vẽ Chủ đầu tư dẫn Tiến trình lắp đặt, lấp kiểm tra cần phải phê duyệt Các thiết bị đo kiểm lắp đặt có mặt Chủ đầu tư Chủ đầu tư có quyền góp ý cho việc lắp đặt thiết bị Các thiết bị đo kiểm cần lắp đặt theo khuyến nghị Nhà chế tạo Nhà thầu lập kế hoạch lắp đặt thiết bị cho giảm thiểu việc ảnh hưởng tới hoạt động thi công khác phép trừ hao thời gian tiến độ thi công họ cho chậm trễ mà xảy việc lắp đặt thiết bị quan trắc Nhà thầu phải trình bày tất thiết bị quan trắc Tất cáp phải đánh dấu với dấu hiệu xác nhận Chủ đầu tư chấp nhận, khoảng cách không lớn 15 m hay khoảng cách ngắn hơn, cần, theo cách mà không gây hư hại đến cáp Nhà thầu phải bảo vệ tất thiết bị quan trắc chống lại hư hại dịch chuyển trình công tác biệp pháp đánh dấu đặt vật chướng ngại Tất ống dẫn thiết bị quan trắc cần giữ gìn khỏi chèn ép mảnh vỡ đè lên, khỏi hư hại dịch chuyển thiết bị, liên kết đầu đọc cần sửa chữa chi phí bổ sung Các dòng nước ngầm mà gây trở ngại đến việc lắp đặt vận hành thiết bị cần dẫn chôn sâu xuống, trừ Chủ đầu tư chấp nhận vị trí khác để đặt thiết bị Nhà thầu phải lắp đặt hệ thống cấp điện cần thiết cho hoạt động thiết bị hoàn thành công trình Khi hoàn thành hệ thông cấp điện vĩnh cữu, Nhà thầu phải tháo dỡ hệ thống cấp điện tạm thời, dây dẫn, thiết bị, theo yêu cầu Chủ đầu tư 3.2 Áp kế Các áp kế ống đứng cần đặt lỗ khoan có đường kính 100 mm vị trí độ sâu Bản vẽ Chủ đầu tư hướng dẫn Không phép dùng nước bùn khoan dầu bôi trơn Các đỉnh áp kế ống đứng cần đổ cát lọc bao quanh lớp hạt bentonite dày 0,5 m (hoặc tới độ dày theo Chủ đầu tư dẫn) để tạo nút bentonite kín Phần lại hố lấp vữa không co ngót nêu Bản vẽ Ngay sau lắp đặt mũ trước lấp hố khoan, cần kiểm tra xem áp kế có vận hành không Sau hoàn thành việc lắp đặt, tiến hành kiểm tra vận hành thiết bị quan trắc lần cuối với có mặt Chủ đầu tư đại diện Chủ đầu tư Ngay sau lấp rãnh mương đặt cáp, Nhà thầu kiểm tra lại thiết bị quan trắc Nếu thiết bị phát có sai sót, mạch nối và/hoặc mũ/các hộp sửa chữa thay 3.3 Các mốc quan trắc bề mặt Các mốc quan trăc bề mặt điểm khống chế thực vẽ theo dẫn Chủ đầu tư Các mốc đặt thấp mặt đất lớp đắp tối thiểu 500 mm Các mốc bảo vệ phải nhô lên khỏi mặt đất 300 mm Lắp đặt mốc phải thực sau hoàn thành công trình phải xây dựng lưới bảo vệ chắn Mọi hư hỏng Nhà thầu sửa chữa lại theo yêu cầu chi phi 3.4 Các thiết bị đo độ lún Tại vị trí sâu thiết bị nền, Nhà thầu đào lắp đặt đầu thiết bị vẽ Những phần thiết bị phần đắp, Nhà thầu đắp đầm vật kiệu vật liệu đắp xung quanh Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư sách hướng dẫn sử dụng thiết bị đo nhà sản xuất www.coninco.com.vn 687 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành Nhà thầu thực công tác đo thời gian thi công Các số liệu đo trình cho Chủ đầu tư định kỳ theo yêu cầu thời gian 3.5 Hộp đấu nối thiết bị Các hộp đầu nối thiết bị đặt vị trí nêu Bản vẽ theo hướng dẫn Chủ đầu tư 3.6 Cáp, đường dẫn ống Cáp, mạch nối ống nối cần lắp đặt độ dốc không đổi tới mức độ thực tế tối đa Không có trường hợp ống nối lắp đặt đảo hướng dốc Khi mối nối khớp nối cần thiết, chúng thực theo dẫn nhà chế tạo có mặt Chủ đầu tư Các đầu mở ống nối cần nút kín niêm phong kín lúc Để phòng lún không dọc theo chiều dài mạch nối, mạch nối cần uốn lượn ngoằn nghèo để bảo vệ chúng khỏi bị kéo căng Thiết bị đầm nén nặng không phép ngang qua mạch nối lớp phủ bên nhỏ 0,9 m Nếu cần, mạch nối đặt theo lớp mương rãnh Các mạch nối lớp cách 20 mm theo chiều ngang Mỗi lớp mạch nối tách rời bao phủ lớp vật liệu đắp thích hợp nén chặt tới tỷ trọng độ ẩm vật liệu bao quanh Các lớp vật liệu đắp cần không chứa hạt lớn 4,75 mm hạt gây hư hại mạch nối 3.7 Rãnh đặt thiết bị Các mương rãnh đặt thiết bị quan trắc phải rộng 1,6 m không sâu m Các mương rãnh đào máy, cách thiết bị lắp đặt 1,5 m, cần đổ bê tông tay tới đường cao độ cần thiết Bản vẽ Chủ đầu tư dẫn Cần dọn bỏ đá loại vất cứng rắn khỏi đáy mương rãnh Các mương rãnh cần lót đáy lớp vật liệu lọc dày 100 mm theo yêu cầu Phần 0320 đầm nén, cần Mương rãnh cần lấp vật liệu đắp thích hợp đổ theo lớp dày 100 m nén đầm tay thiết bị đầm nén thích hợp khác để đạt tới tỷ trọng hàm lượng ẩm vật liệu xung quanh, Chủ đầu tư quy định Vật liệu lấp mương rãnh cần không chứa hạt lớn 4,75 mm vật gây hư hại mạch nối Các mương rãnh đặt thiết bị quan trắc bao phủ vải bạt loại tương tự lúc trước lấp để tránh hư hại mưa nước rơi xuống mương 3.8 Tràn đo lưu lượng Nhà thầu phải cung cấp lắp đặt thiết bị đo nước thấm hạ lưu đập cho Bản vẽ theo yêu cầu Chủ đầu tư 3.9 Giếng quan trắc Giếng quan trắc nước ngầm khoan tới độ sâu vẽ theo dẫn Chủ đầu tư Ngay sau khoan, Nhà thầu lắp đặt ống thép tráng kẽm đường kính 100 mm Nhà thầu tiến hành công tác đo trước dâng nước hồ sau hồ đầy Các số liệu trình cho Chủ đầu tư để đánh giá tình trạng đập 3.10 Thước đo mực nước Các cọc tiêu đo mực nước đặt Cửa lấy nước, Đập tràn Kênh xả Nhà máy, vị trí Bản vẽ theo dẫn Chủ đầu tư Các cọc tiêu đo mực nước phải đủ dài cho bao hết phạm vi dao động mực nước Các cọc tiêu cần phải có độ xác 10 mm theo chiều thẳng đứng cần giằng chặt để quan trắc xác www.coninco.com.vn 688 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành G6.30 PHẦN 0810 – ĐƯỜNG VÀ SÂN BÃI TỔNG QUÁT 1.1 PHẠM VI CÔNG TÁC Mục đề cập đến việc xây dựng tuyến đường, cống tiêu nước kết hợp công tác tiêu nước trường, sân bãi đặt xung quanh cấu trúc khác Công trình nêu Các Bản vẽ thi công phê duyệthoặc Chủ đầu tư dẫn, với việc bảo dưỡng chúng suốt thời hạn Hợp đồng Thời hạn Pháp lý để sửa chữa sai sót Công tác đường bao gồm việc đào, gia cố bề mặt đào, đắp đổ, san ủi đầm nén đường vật liệu sỏi cuội dùng trải mặt đường, tạo độ dốc làm lớp trãi nhựa mặt đường Nó bao gồm việc trồng cỏ mái đào đắp ngoại trừ đường thi công Công tác tiêu nước trường bao gồm việc cung cấp đắp hệ thống tiêu nước với rãnh tập trung nước có lớp lót không lớp lót để dẫn nước khỏi khu vực Công trình, xây dựng rãnh tập trung nước có lớp lót không lớp lót song song với tuyến đuờng, công việc cần thiết khác để bảo đảm thỏa mãn việc tiêu nước dòng chảy mặt khỏi khu vực xây dựng công trình 1.2 CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN 1.2.1 Các phần liên quan Phần 0110: Các yêu cầu chung Phần 0210: Chuẩn bị tuyến Phần 0211: Dẫn dòng thoát nước Phần 0220: Công tác đào hở 1.2.2 Công tác Nhà thầu khác thực Đường vận hành từ Quốc lộ 14 đến khu vực công trình cho Bản vẽ Công tác chuẩn bị 1.3 ĐỊNH NGHĨA Đường vào vĩnh cữu đường vận hành xây dựng theo hợp đồng Công tác chuẩn bị Các Đường Thi công nghĩa đuờng Nhà thầu thiết kế xây dựng nhằm mục đích thi công công trình Đường vận hành đường vĩnh cữu Nhà thầu xây dựng nối từ đường vào phục vụ cho việc vận hành, bảo dưỡng Đập, Đập tràn, Cửa lấy nước, Nhà máy, Trạm phân phối điện Các đường nối tiếp với đường Chủ đầu tư cung cấp nối với Quốc lộ 14 Tuyến thiết kế tổng thể thể Bản vẽ Hồ sơ Mời thầu Các tráng nhựa Lớp lót lớp vật liệu đầm chặt đáy khối đào mặt khối đắp Lớp lớp vật liệu đầm chặt lớp lót Chuẩn bị bao gồm công tác chuẩn bị đào đắp trước thi công lớp lót kể việc tạo độ dốc cho đường Đường giới hạn xác định ranh giới vật lý lý thuyết để đo đạc toán khối lược đào, đắp lớp mặt đường Đường giới hạn xác định theo kết công tác đo đạc địa hình Bản vẽ theo định Chủ đầu tư Lớp nhựa asphal – lớp bê tông nhựa trãi mặt đường 1.4 TIÊU CHUẨN VÀ QUY PHẠM Các công tác thuộc phần phải tuân theo yêu cầu quy phạm, tiêu chuẩn hành Việt Nam tiêu chuẩn ASSHTO Trong trường hợp quy định Điều kiện kỹ thuật khác với tiêu chuẩn quy phạm nói trên, quy định Phần giữ quyền định 1.5 BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG 1.5.1 Các thí nghiệm kiểm tra Nhà thầu phải chịu trách nhiệm việc khống chế chất lượng vật liệu đắp đường, phải tiến hành kiểm tra trường phòng thí nghiệm, mẫu thử vật liệu trước đầm nén sau đầm nén để xác định xem vật liệu đầm nén chúng đáp ứng yêu cầu Điều kiện kỹ thuật chưa Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu thiếu hụt vật liệu khiếm khuyết thi công, họ biết kết kiểm tra Các khiếm khuyết, thiếu hụt phải sửa chữa phương pháp mà Chủ đầu www.coninco.com.vn 689 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành tư chấp nhận, kể biện pháp bổ sung để tăng tỷ trọng, giảm tăng độ ẩm, thực bóc bỏ phần đắp mà không đáp ứng yêu cầu Điều kiện Kỹ thuật Các yêu cầu thí nghiệm kiểm tra chất lượng trình bày Bảng đây: Vật liệu Chỉ tiêu kỹ thuật Đắp Lớp lót Lớp Đá dăm 50 m³ 500 m³ 500 m³ 4000 m³ – Phân tích thành phần cỡ hạt 500 m³ 500 m³ 4000 m³ – Giới hạn Atterberg 500 m³ 500 m³ 4000 m³ – Hàm lượng ẩm tự nhiên 1000 m³ 1000 m³ – Kiểm tra tỷ trọng theo tiêu chuẩn ASTM D61557 3000 m³ 3000 m³ 5000 m³ – Hàm lượng chất hữu 1000 m³ – Màimòn LosAngeles 1000 m³ 1000 m³ – Tỷ số chịu tải Califonia (trong phòng thí nghiệm) 1000 m³ – Chỉ số vỡ vụn 50 m³ 1000 m³ – Trị số nghiền cốt liệu 50 m³ Xác suất lần kiểm tra Chủ đầu tư điều chỉnh tùy theo kết lần kiểm tra trước đó, theo biến đổi vật liệu theo điều kiện thời tiết khí hậu Các khống chế vật liệu sau cần thực chỗ thực địa: Test Chuẩn bị Lớp lót Lớp Hệ số chịu tải California 100 m 100 m 100 m Dung trọng chỗ 200 m³ 200 m³ Xác suất tính chất lần kiểm tra Chủ đầu tư điều chỉnh theo kết lần kiểm tra trước đó, theo biến đổi vật liệu theo điều kiện khí hậu Dung trọng cần xác định theo ASTM D1557 với kích thước dụng cụ hiệu chỉnh để phù hợp với thí nghiệm vật liệu đất để xác định dung trọng đại diện cho mẵu đắp Phân bố kích thước hạt phải thực theo ASTM D422 hiệu chỉnh cho phù hợp Nhà thầu sử dụng thiết bị phóng xạ để xác định dung trọng độ ẩm theo ASTM D2922 ASTM D3017, vật liệu có thành phần hạt xác định Việc phê chuẩn thức công tác đất thực sau vật liệu đổ, trải đầm nén Chủ đầu tư loại bỏ vật liệu nơi cung cấp, xe vận chuyển, chỗ Bê tông nhựa cần phải kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM Các mẫu lấy theo ASTM D140, theo số lượng phù hợp thích đáng với mục đích kiểm tra độc lập 1.6 TRÌNH DUYỆT VÀ PHÊ CHUẨN 1.6.1 Đường vận hành Không trễ 28 ngày trước bắt đầu công tác xây dựng đường, nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư phê duyệt biện pháp thi công chi tiết thiết bị sử dụng Các kết phòng thí nghiệm vật liệu lớp lót, lớp phải trình cho Chủ đầu tư phê duyệt vòng 24 sau thí nghiện kết thúc Kết thí nghiệm độ chặt trường phải trình cho Chủ đầu tư vòng 24 sau kết thúc thí nghiệm 1.6.2 Đường thi công Không trễ 28 ngày trước bắt đầu xây dựng, Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư phê duyệt mặt chi tiết cho công tác đào, đắp, thoát nước, trãi mặt kể biện pháp thi công chi tiết thiết bị VẬT LIỆU 2.1 TỔNG QUÁT Các vật liệu đào từ mỏ đất đá từ nguồn khác Chủ đầu tư phê duyệt Nhà thầu phải thăm dò vị trí mỏ thích hợp phải hoàn thành kiểm tra cần thiết trước khai thác vật liệu Vị trí khu mỏ việc lựa chọn vật liệu từ mỏ phải Chủ đầu tư phê duyệt 2.2 ĐẤT ĐẮP www.coninco.com.vn 690 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành Vật liệu đắp nền, sử dụng để đắp bờ thềm vách tiêu nước đắp đường, cần chọn lọc từ việc đào công trình, đào từ mỏ vật liệu từ nguồn phê duyệt khác Vật liệu cần tuân theo yêu cầu sau: – Hàm lượng chất hữu cơ: ≤ 0.1%, – Kích thước đá tối đa: 150 mm – Chỉ số dẻo: ≤ 15 – Tỷ lệ hạt qua sàng 0.074 (US): ≤ 15% 2.3 LỚP LÓT NỀN Vật liệu đắp lớp phải lựa chọn từ việc đào công trình có chọn lọc từ mỏ vật liệu, phải bao gồm vật liệu đắp dạng hạt phê duyệt, đá lớn 75mm Thành phần hạt vật liệu đây: Sàng tiêu chuẩn (US) Phần trăm lọt qua (mm) theo trọng lượng (%) 75 100 50 95 to 100 19.1 50 to 100 9.5 20 to 80 1.2 to 30 0.074 to 12 Nếu vật liệu đào công trình từ mỏ vật liệu không đạt thành phần cỡ hạt nêu bảng cần xử lý vật liệu Vật liệu phải thỏa mãn yêu cầu sau: – Hàm lượng chất hữu cơ: ≤ 0.1%, – Chỉ số dẻo: ≤ 15 – Tỷ số chịu tải california ≥ 25% ứng với 95% dung trọng khô tối ưu xác định theo of ASTM D1557 2.4 LỚP NỀN Vật liệu trải lớp mặt phải vật liệu xử lý độ cứng, vật liệu hạt bền gia công tinh luyện mảnh thô thành phần cỡ hạt nghiền hỗn hợp liên kết đất dính Chỉ số dẻo phải nằm khoảng đến 15 Thành phần hạt phải đây: Sàng tiêu chuẩn (US) Phần trăm lọt qua (mm) theo trọng lượng (%) 19.1 100 9.5 60 to 80 4.8 (No 4) 45 to 75 2.4 (No 8) 30 to 70 0.42 (No 40) 20 to 45 0.074 (No 200) 12 to 30 Ngoài ra, vật liệu phải thỏa mãn yêu cầu sau: – Dung trọng khô: ≥ 17.5 kN/m³ – Độ dẻo: ≤ PI ≤ 15 – Hệ số chịu tải California ≥ 80% ứng với 95% dung trọng khô lớn xác định theo of ASTM D1557 – Los Angeles: ≤ 50 – Thành phần hữu cơ: < 0.1% 2.5 VẬT LIỆU KẾT DÍNH TỰ NHIÊN Nếu vật liệu lớp không chứa đủ lượng chất kết dính tự nhiên chịu tác động giao thông, cần phải thêm vào chất dính kết bao gồm laterit, bụi than đá chất kết dính tự nhiên lấy từ nguồn chấp thuận Sau bổ sung chất kết dính này, thành phần hạt phải thỏa mãn yêu cầu Việc trộn thêm chất kết dính thực chổ sản xuất vật liệu giai đoạn thi công trước đầm www.coninco.com.vn 691 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành 2.6 NHỰA Nhựa đường để trải mặt đường phải loại nhựa đường pha chế bao gồm dẫn xuất dầu mỏ phải không lẫn nước tạp chất khác cách đáng kể Nhựa đường phải không bị sủi bọt đun nóng tới nhiệt độ quy định Bê tông nhựa phải thuộc loại lưu hóa vừa, loại MC-30 MC-250, để đáp ứng yêu cầu nêu Bảng sau đây: LOẠI YÊU CẦU Điểm sôi oC Độ nhớt động học 60oC, mm2/s Kiểm tra chưng cất, % tổng lượng chưng cất tới 360oC: tới 225oC Kiểm tra chưng cất, % tổng lượng chưng cất tới 360oC: tới 260oC Kiểm tra chưng cất, % tổng lượng chưng cất tới 360oC: tới 315oC Giới hạn nhựa đường theo nhiệt độ phun, oC Giới hạn nhựa đường theo nhiệt độ phun, oC Các đặc tính phần lại sau chưng cất: Độ thấm 25oC, 100g, 5s, 0,1mm Độ dẻo 25oC, cm Độ hòa tan Trichloroethylene Nước, % MC – 30 Min Max 38 30 60 25 P/P THỬ ASTM MC – 250 Min Max 65 250 500 10 40 70 15 55 75 93 60 87 50 30 45 67 75 90 120 100 99.0 – 250 0.2 120 100 99.0 – 250 0.2 D3143 D2170 D402 D5 D113 D2042 D95 2.7 CỐT LIỆU ĐÁ DÙNG CHO BÊ TÔNG ASPHAL Cốt liệu đá phải bao gồm đá nghiền, sạch, rửa, khô, cứng, có góc cạnh vật liệu hạt nghiền có chất lượng đồng đều, bụi bẩn, cỡ hạt dẹt mỏng loại vật liệu đá vụn phong hóa khác Thành phần hạt quy định cho vật liệu sau: Phần trăm lọt sàng theo trọng lượng Sàng tiêu chuẩn (US) (mm) Loại A Loại B 20 100 85 – 100 10 85 – 100 0-7 2.4 0-2 0-2 2.8 CÔNG TÁC THOÁT NƯỚC 2.8.1 Vật thoát nước Rãnh thoát nước mặt không vỏ, khối đắp thoát nước, phải xây dựng với vị trí, tuyến, độ dốc kích thước cho Bản vẽ theo định Chủ đầu tư Chủ đầu tư yêu cầu làm vỏ cho rãnh thoát nước mặt theo Điều 3.7 2.8.2 Ống cống thép bê tông Ống cống thép có gân có đường kính lớn 1000 mm Các ống bê tông đúc sẵn có đường kính khoảng từ 600 mm đến 1000 mm 2.8.3 Các tường chắn, tường cánh thềm chống xói lở Các tường chắn tường cánh, nơi cần thiết để nối tiếp thi công đường, cần phải thi công bê tông Các cửa đường ống tiêu thoát nước phải đổ đá, cần, nêu Bản vẽ thi công theo yêu cầu Chủ đầu tư 2.8.4 Các vật liệu lót đắp trả Các vật liệu lót đắp trả để trải xung quanh đường ống tiêu thoát nước phải vật liệu trải lớp mặt theo Điều 2.4 www.coninco.com.vn 692 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành 2.9 THANH CHẮN BÊN ĐƯỜNG Các chắn bên đường phải làm lan can thép cọc tiêu xây dựng theo vẽ theo yêu cầu Chủ đầu tư 2.10 BIỂN BÁO Biển bào đường kẻ phải thi công theo vẽ thi công duyệt theo yêu cầu Chủ đầu tư THỰC HIỆN 3.1.1 Tổng quát Cần phải dọn cuốc xới theo Phần 0210 quy định, tới mức độ nêu Các Bản vẽ Việc dẫn dòng, làm khô nước phải tuân theo Phần 0211 Việc đào chất thải bỏ vật liệu đào cần phải tuân theo Phần 0220 Mặt cắt tất tuyến đường phải theo địa hình thiên nhiên cho giảm tối đa công tác đào đắp Trừ đoạn ngắn chấp thuận Chủ đầu tư độ dốc lớn 7% Trước trải vật liệu lớp đường, đường phải hố, hốc, không lượn sóng, phải san ủi phẳng Lớp đường lớp mặt đường phải trải theo đường thẳng san ủi theo nêu Các Bản vẽ, theo dẫn Kỹ sư Nhà thầu phải cho phép đại diện Chủ đầu tư Nhà thầu khác sử dụng miễn phí đường Chủ đầu tư có yêu cầu Nhà thầu không đào xa góc đường giới hạn đào quy định mà văn phê duyệt trước Chủ đầu tư Việc đào xa đường giới hạn đào phép giới hạn hợp lý, để làm cho hoạt động Nhà thầu dễ dàng Nhà thầu phải chịu trách nhiệm an toàn, bảo dưỡng, gia cố bảo vệ bề mặt đào Trong trình đào, bề mặt đào phải bảo dưỡng điều kiện tiêu thoát nước tốt thời gian Các rãnh, đường ống tiêu thoát nước tạm thời phải xây dựng, cần thiết, để ngăn chặn tiêu thoát nưóc mặt, mà gây ảnh hưởng tới việc thực điều kiện thực công việc 10, Nhà thầu phải bóc bỏ lớp đất mặt vật liệu hữu khác khỏi khu vực đào đắp Tất đất lớp mặt bóc bỏ phải chứa riêng rẽ bãi thải trữ Chủ đầu tư quy định 11 Các vị trí bãi chứa lâu dài cần phải nơi Các Bản vẽ nơi khác phê duyệt 12 Các vật liệu đào lên mà đáp ứng gia công xử lý để đáp ứng yêu cầu vật liệu xây dựng quy định, trữ lại để sau dùng đến, trực tiếp dùng cho thi công Công tác 13 Các vật liệu đắp đổ theo cách để bảo đảm chúng đầm nén cách thỏa mãn mà không gây hư hại cho kết cấu xung quanh 14 Trừ Chủ đầu tư hướng dẫn khác đi, không vật liệu để lấp không đổ vào lấp không phép đầm nén sát cạnh kết cấu bê tông vòng 14 ngày sau ngày đổ bê tông Việc đầm nén lớp vật liệu lấp đổ kết cấu bê tông không phép tiến hành xe lu rung vòng 50 cm mặt bê tông 15 Cần ý đặc biệt đến việc đầm dọc theo kết cấu bê tông vị trí khó vào Tại vị rí phải thực tiêu chuẩn yêu cầu cho loại đắp 16 Độ ẩm vật liệu đạt cách sấy khô thao tác làm ẩm mô tả Phần 0320 – Công tác đắp để đáp ứng yêu cầu Điều kiện Kỹ thuật 3.2 KIỂM TRA Không việc đào, đắp bắt đầu mà đồng ý trước Chủ đầu tư Cần phải khảo sát thăm dò theo yêu cầu Điều kiện Kỹ thuật, nhằm mục đích toán sau này, trước bắt đầu việc đào 3.3 KHẢO SÁT Trước bắt đầu khai thác mỏ đất, Nhà thầu cần thiết tiến hành công tác khảo sát chi tiết để xác định trữ lượng với yêu cầu hố đào cho 5000 m² diện tích mỏ Chiều sâu hố đào phải qua hết chiều dày lớp vật liệu thích hợp Mẫu phải lấy cho 1.5m sử dụng để thực thí nghiệm sau: – Độ ẩm tự nhiên, – Giới hạn Atterberg, www.coninco.com.vn 693 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành – Thành phần hạt, – Thí nghiệm Proctor tiêu chuẩn, – CBR Hố đào Nhà thầu mô tả theo ASTM D 2488 Khi kết thúc hố đào, hình trụ hố đào phải trình cho Chủ đầu tư Tài liệu bao gồm: – Tên Hợp đồng – Tên Nhà thầu – Tọa độ hố đào – Ngày bắt đầu kết thúc – Phương pháp đào – Chiều sâu lớp địa chất – Các ghi nhận mực nước ngầm – Mô tả địa tầng theo ASTM D 2488 – Phân loại đất – Chiều sâu vị trí lấy mẫu – Kết thí nghiệm mẫu – Nguyên nhân dừng công việc (đá, nước nhiều, ) 3.4 NỀN ĐƯỜNG ĐẮP VÀ CHUẨN BỊ NỀN 3.4.1 Nền Cần phải đào đến độ sâu mở mặt móng chấp nhận Một mặt móng chấp nhận mặt mà lớp này, sau đầm nén, vật liệu có tỷ trọng tương tự tỷ trọng vật liệu đắp đầm nén trải Việc chuẩn bị bề mặt bao gồm việc làm khô, đầm nén, xẻ rãnh biện pháp khác Chủ đầu tư xác định yêu cầu vật liệu cần để đạt bề mặt móng chấp nhận Các thao tác đắp không bắt đầu phần móng nào, chừng mà Chủ đầu tư chưa kiểm tra phê duyệt Trừ phê chuẩn khác đi, không bề mặt phải đầm nén cho tỷ trọng vật liệu độ sâu 0.3 m mặt không nhỏ tỷ trọng quy định lớp đắp đầm nén 3.4.2 Chuẩn bị Diện tích bề mặt mà trải lớp lớp mặt cần phải dọn kỹ lưỡng cho vật liệu ngoại lai bị lẫn với lớp trải sau Các vết nứt, khe, hốc hố, chỗ không phẳng bề mặt mà tiếp xúc với lớp lớp mặt cần lấp kín, trét kín Cần tạo rãnh tiêu nước khu đất bão hòa nước đường, theo dẫn Chủ đầu tư Nền đường cần thẳng dốc theo nêu Các Bản vẽ Các vật liệu tổn hao, mát đi, cần đầm nén chiều đáy tối thiểu 300 mm tới tỷ trọng quy định, cho vật liệu lớp nền, sau trải, không bị lẫn với vật liệu đường Việc đầm nén tiến hành xe lu rung có mặt trống nhẵn với đặc trưng tối thiểu sau: – Trọng lượng tĩnh tối thiểu: t – Đường kính trống: không nhỏ 1500 mm – Trọng lượng tĩnh tối thiểu mét trống: 3.5 t – Số lần đầm áp dụng theo loại vật liệu Mọi chỗ mềm, không cứng cần dọn bỏ lấp đầy loại vật liệu quy định tới cao độ sau đầm nén Nếu diện tích chấp nhận trước mà lại bị mềm yếu và/hoặc bị lún xói mòn dòng chảy mặt bị nhiễm bẩn vật liệu ngoại lai, chỗ mềm yếu vật liệu bẩn cần dọn bỏ, chỗ lún thấp cần lấp đầy phải chuẩn bị lại, thỏa mãn Chủ đầu tư mà thêm chi phí 3.5 RÃI VÀ ĐẦM CÁC VẬT LIỆU Vật liệu đắp chung, lớp lớp mặt không trải chừng mà việc đào cần thiết chưa hoàn thành Chủ đầu tư chưa phê duyệt bắt đầu việc trải vật liệu Nhà thầu cần đổ, rải san vật liệu cho tránh phân ly cỡ hạt đạt khối vật liệu có cỡ hạt hợp lý www.coninco.com.vn 694 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành Nhà thầu cần cung cấp thiết bị đầm nén đầy đủ, thích hợp, phê duyệt thiết bị cần thiết để đầm nén vật liệu đắp khác để đạt tỷ trọng quy định Cần trải vật liệu chung, lớp lớp mặt theo lớp ngang liên tục có độ dày đồng Mỗi lớp phải san phẳng máy san ủi trước đầm nén Khi việc dùng xe lăn không thực tế, Nhà thầu phải đầm vật liệu đắp máy đầm điện vận hành tay thiết bị đầm chấp nhận khác, chiều dày lớp trải điều chỉnh cho thích hợp với việc đầm nén Nếu Chủ đầu tư yêu cầu, Nhà thầu phải làm ẩm vật liệu đắp cách tưới nước để đạt hàm lượng ẩm quy định Việc tưới nước thực ô tô tải có bồn chứa lắp có rãnh phun thiết bị thích hợp Bất kỳ vật liệu trải mà không đáp ứng yêu cầu quy định, Nhà thầu phải dọn bỏ làm lại để có vật liệu thỏa mãn yêu cầu quy định mà chi phí thêm Nhà thầu phải thi công lớp lớp trải mặt sau đầm theo độ dầy nêu Các Bản vẽ Không phép giảm độ dầy quy định lớp lớp mặt 3.5.1 Đắp đất Việc trải đầm nén áp dụng cho vật liệu dùng theo thành phần cỡ hạt độ dẻo chúng để đạt trị số CBR thực địa lớn 25% A Rãi đầm đất Trừ quy định khác đi, không độ dầy đắp chung lớp trước đầm nén không vượt 300 mm cho việc đắp để đầm nén xe lu rung, 100 mm cho việc đắp để đầm nén đầm điện điều khiển tay, không nhỏ 1.5 lần Dmax Mỗi lớp cần đầm nén xe lu rung có trống mặt nhẵn cho đạt tới tỷ trọng khô phải 95% tỷ trọng khô lớn xác định ASTM D 698 Mỗi lớp vật liệu sau rải phải đầm nén cách không bốn lần qua lại toàn bề mặt thiết bị đầm nén quy định Các lớp phải đầm theo dải, chồng lên dải bên cạnh không nhỏ 600 mm Các thiết bị đầm không di chuyển với tốc độ vượt km/h Độ ẩm vật liệu trải phải cho: -3 ≤ W-Wopt ≤ + Với: w: độ ẩm đo lớp vật liệu đầm nén; wopt: độ ẩm tối ưu kiểm tra đầm nén Protor tiêu chuẩn B Đắp đá Chiều dầy tối đa tầng đổ phải 300 mm 1.5 lần Dmax Mỗi lớp cần đầm nén xe lu rung có trống mặt nhẵn, cho đạt tới tỷ trọng tương đối phạm vi 60-70% Tỷ trọng tương đối xác định Phương pháp USBR ký hiệu E12 Nếu cần để đạt yêu cầu đầm nén, vật liệu làm ẩm 3.5.2 Lớp lót Các kiểm tra CBR trường thực theo yêu cầu Điều khoản 1.5.1 “Các kiểm tra khống chế” Chủ đầu tư dẫn để xác định tính cần thiết lớp trải thiên nhiên lớp đắp Nếu CBR ≥ 25%: không cần lớp lót Nếu 25 > CBR ≥ 10%: chiều dày tối thiểu 200mm Nếu CBR < 10%: chiều dày tối thiểu 300mm Vật liệu đắp cần rải dọc theo lớp không vượt độ dầy chưa đầm 150 mm Điều kiện đầm nén giống mô tả Điều 3.5.1 3.5.3 Lớp Vật liệu lớp đệm đá dăm trải mặt rải dọc theo lớp không vượt độ dày sau đầm 200 mm Mặt cắt cuối bề mặt đường phải có kích thước cao trình nêu Các Bản vẽ theo hướng dẫn Chủ đầu tư Mỗi lớp phải đầm xe lu rung có mặt trống nhẵn cho đạt tới tỷ trọng khô 95% tỷ trọng khô tiêu chuẩn Hàm lượng nước vật liệu phải cho: -2 ≤ W-Wopt ≤ + Với: w: hàm lượng nước đo lớp đầm nén; wopt: lượng ẩm tối ưu kiểm tra đầm nén Protor tiêu chuẩn www.coninco.com.vn 695 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành Cần đạt giá trị CBR lớn 80% 3.6 MẶT ĐƯỜNG NHỰA 3.6.1 Tổng quát Mặt đường sân bãi phải trãi nhựa Bản vẽ theo yêu cầu Chủ đầu tư Công tác bao gồm tưới lớp lót hai lớp có cốt liệu đá dăm Nhựa phải trãi máy để đạt độ đồng lớp Nhựa trãi với nhiệt độ Chủ đầu tư chấp nhận Nhà thầu phải có biện pháp an toàn cho việc vận chuyển trãi nhựa 3.6.2 Thực 3.6.3 Lớp phủ ban đầu Lớp phủ ban đầu áp dụng bề mặt khô đá dăm quét chổi máy theo yêu cầu Chủ đầu tư Chỉ sử dụng lớp nhựa lót nhiệt độ bề mặt đường 24oC không mưa Tỉ lệ sử dụng khoảng 1.5 lít/m2, nhiệt độ cho lớp lát mặt theo dẫn Chủ đầu tư Lớp cát sử dụng để bảo vệ lớp phủ giới hạn vùng Chủ đầu tư định, nơi khác lớp lát mặt không phủ để thẩm thấu bảo dưỡng hoàn toàn 3.6.4 Đổ bê tông đầm nện Lớp mặt bê tông át-phan có kích thước cốt liệu lớn 20mm đổ đến độ dày đầm nện 70mm Nhiệt độ xuất xưởng hỗn hợp nằm giới hạn tuyệt đối 140oC 163oC Việc đầm nện phần lớp vữa bắt đầu thực xe lu theo sau máy rải bê tông lát đường khoảng cách làm việc Vật liệu đường phía sau thiết bị rải bê tông lát đường không thuộc phần đầm nện xe lu không chấp nhận nhiệt độ 1200C Khi đổ bê tông asphalt làm lớp gia công bề mặt, sử dụng đầm tự hành máy rải Chủ đầu tư chấp thuận Mỗi máy làm việc với hai xe lu đường, xe lu có bánh thép để cán phần xe lu nhiều bánh để cán hoàn thiện Xe lu thép có trọng lượng tám (8) Xe lu bánh nhiều bánh có trọng lượng mười (10) chín (9) lốp cao su, lốp bơm vào áp suất 830 pa(8.0kg/cm2) Mỗi xe lu kết hợp với dụng cụ giữ thùng quay (Các lốp xe cao su) ẩm nước vận hành để tránh làm vỡ lớp lót bê tông asphalt Chỉ sử dụng công nhân vận hành có kinh nghiệm làm việc xe lu Không cho phép hướng di chuyển lượn gấp xoay ngược đột ngột lớp mặt bê tông át-phan Việc đổ bê tông asphalt phải tiến hành liên tục Trong trường hợp bị ngắt quãng thời tiết trục trặc máy móc nguyên khác, Chủ đầu tư dẫn tạo mối nối kết cấu lớp lót trước cho đổ tiếp Chủ đầu tư yêu cầu việc thí nghiệm kiểm tra Nhà thầu thực vào ngày đổ bê tông asphalt Chủ đầu tư hướng dẫn số lần thực việc thí nghiệm kiểm tra sở khối lượng (bê tông) sản xuất ngày Toàn việc thí nghiệm kiểm tra phải phù hợp với trình tự hành tiêu chuẩn TCVN hay ASTM 3.7 CÔNG TÁC TIÊU – THOÁT NƯỚC 3.7.1 Rãnh thoát nước không gia cố Các rãnh thoát nước không gia cố phải thực vị trí với tuyến, độ dốc, kích thước định vẽ thi công theo yêu cầu Chủ đầu tư Công tác bao gồm việc thi công kết cấu cửa vào cửa 3.7.2 Rãnh thoát nước có vỏ Các rãnh gia cố có vỏ áp dụng vị trí mà vận tốc dòng chảy lớn Các rãnh bê tông đúc sẵn, bê tông đổ chỗ, đá xây theo kích thước quy định 3.7.3 Các đường tiêu thoát nước đắp Các đường tiêu thoát nước đắp cần phải thi công chỗ theo chi tiết nêu Các Bản vẽ Chủ đầu tư hướng dẫn Các đường tiêu thoát nước đắp cần đắp vật liệu quy định, đào từ đường ống tiêu thoát nước mặt có lớp lót không lót kết hợp vật liệu đắp chung khác chấp nhận cho Công trình từ mỏ vật liệu thiết kế www.coninco.com.vn 696 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành 3.7.4 Đường tiêu thoát nước đất Các đường tiêu thoát nước đất cần phải cốt liệu thô với lớp lọc cát geotextile, thi công theo chiều dài độ dốc để dẫn nước từ đường tới đường tiêu thoát nước bên phía mái dốc đường, thi công chỗ theo chi tiết Các Bản vẽ Chủ đầu tư hướng dẫn 3.7.5 Lắp đặt đường ống tiêu thoát nước bê tông Các đường ống tiêu thoát nước bê tông cần thi công chỗ theo độ dài, độ dốc kích thước nêu Các Bản vẽ theo hướng dẫn Chủ đầu tư Ống phải đặt mương rãnh, đào theo độ dốc, độ sâu vị trí nêu Bản vẽ Cần dọn bỏ hết vật liệu không thích hợp khác đáy mương rãnh theo dẫn, sau ống lấp theo độ dốc vật liệu hạt trải lớp đầm nện kỹ để bảo đảm lớp đồng vững Các ống cần đặt lớp vật liệu dạng hạt chọn, dày tối thiểu 150mm nối cách thích hợp cách dùng vòng cao su Vật liệu dạng hạt cần không chứa đá dăm có kích thước tối đa lớn 25 mm Các vật liệu cần đầm nén để có mặt đồng vững bao 1/3 chu vi ống Sau đặt nối ống, cần rải vật liệu lấp lúc hai phía ống nén chặt cách đầm phương pháp chấp nhận khác, tới độ cao 400 mm đỉnh ống, quy định khác Các Bản vẽ Chủ đầu tư dẫn Các vật liệu lấp đặt vòng 300 mm xung quanh loại ống không chứa đá mảnh đá dăm có kích thước tối đa lớn 25 mm Phần lại rãnh cần lấp loại vật liệu có kích thước tối đa 75 mm Các tường chắn đá đổ cần thi công theo độ dài, độ dốc kích thước nêu Các Bản vẽ Chủ đầu tư hướng dẫn Các đầu ống cần cắt chỗ phù hợp với tường chắn Khi có thể, cần đặt ống chìm hoàn toàn mương rãnh, trường hợp mương rãnh lại nông 50% đường kính ống 3.8 BẢO DƯỠNG Nhà thầu phải bảo dưỡng đường, bao gồm Đường vận hành, Đường Thi công, với đường tiêu thoát nước kèm theo, đường vượt qua suối, biển báo đường, việc chiếu sáng, barrie chắn đường biện pháp cần thiết khác tuyến đường phục vụ cho lán trại, kết cấu, nhà kho, mỏ vật liệu bãi thải công trường Công tác bảo trì cần bao gồm: Giữ gìn kết cấu, ống tiêu, mương rãnh thoát nước dọn mảnh vỡ vụn giữ cho đường luôn tình trạng làm việc tốt; Vá ổ gà vật liệu quy định, giữ cho mặt đường sửa chữa tốt thực việc san ủi, lu đầm, trải lại mặt đường khống chế rác bẩn; Bảo dưỡng trạm rào, trạm hướng dẫn, trạm gác, hàng rào, tín hiệu, trạm tín hiệu kết cấu khác; Giữ cho mặt đường mái đường khỏi bị đá, gỗ rơi, cành cây, cây, rác bẩn loại vật liệu dọn bỏ từ rãnh tiêu hệ thống tiêu thoát nước; Bảo trì chắn Bảo trì vật liệu đắp chỗ dốc tự nhiên kề bên đường độ dốc tương xứng để bảo vệ cho rãnh tiêu thoát nước khỏi bị vật liệu đắp rơi xuống, trừ rãnh xây dựng thích hợp đá xây, đường ống lót nửa chu vi 3.9 TRỒNG CỎ Tất việc khôi phục trồng lại cỏ mái dốc bị gọt tỉa đắp tiến hành Phần 0820 – Khôi phục trường www.coninco.com.vn 697 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành G6.31 PHẦN 0820 – KHÔI PHỤC HIỆN TRƯỜNG TỔNG QUÁT 1.1 NỘI DUNG CÔNG VIỆC Phần bao gồm công tác liên quan đến việc tạo mỹ quan, tỉa tót trồng cỏ, trồng cảnh cho số khu vực Dự án 1.2 CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN 1.2.1 Các Phần liên quan Phần 0110 – Các yêu cầu chung Phần 0210 – Chuẩn bị tuyến Phần 0220 – Công tác đào hở Phần 0320 – Công tác đắp 1.3 TIÊU CHUẨN VÀ QUY PHẠM Không sử dụng VẬT LIỆU Không sử dụng THỰC HIỆN 3.1 TỔNG QUÁT A Thời gian trồng trọt Cỏ, bụi cần trồng vào thời gian thích hợp để có kết khả quan trường hợp trồng khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng năm sau Nhà thầu nỗ lực để thực công việc họ khoảng thời gian B Lưu thông khu vực trồng cỏ Nhà thầu không trồng cỏ hoạt động yêu cầu vận chuyển thiết bị qua lại khu trồng cỏ chưa hoàn tất Không thiết bị xây dựng, xe tải, xe chở nước phép lại khu vực trồng cỏ có thiết bị cần thiết cho việc chuẩn bị khu vực đó, xe chở phân bón lớp đất trải mặt phép khu vực trồng cỏ C Chống xói Trong suốt thời gian thi công Nhà thầu phải bảo vệ tất khu vực xói mòn cách đặt hệ thống tiêu thoát nước tạm thời lâu dài cần thiết nhanh tốt Họ cần áp dụng biện pháp khác đắp ụ dốc thoải cao khoảng 200 mm cần thiết để bảo vệ chống tập trung nước bề mặt dọn mái dốc, bờ dốc chỗ khác Mọi dòng chảy gây xói mòn phát sinh thời gian thi công thời gian mà Nhà thầu nghĩa vụ bảo trì cần lấp lại gia cố khu vực cần khôi phục lại điều kiện thích hợp Nhà thầu không xói mòn phát triển phạm vi rộng trước có sửa chữa có hiệu quả, tổn thất hư hại xói mòn gây phải khắc phục nhanh tốt, trường hợp hư hại phải khắc phục không muộn tháng trước hết hạn bảo trì theo nghĩa vụ pháp lý Nhà thầu Tất lớp đất mặt vật liệu khác tích tụ mương rãnh thoát nước bên cần dọn bỏ thời gian Các lớp đất mặt bị rửa trôi cần thay Lớp phủ bề mặt bị xói phải trả lại Nhà thầu phải bảo đảm việc xói mòn khu vực khôi phục không bị lặp lại tác động việc lại D Trách nhiệm việc phủ lớp phủ chấp nhận Mặc dù thực tế Chủ đầu tư xác định phương pháp trồng cỏ loại cỏ dùng, giá tối thiểu việc gieo hạt Chủ đầu tư quy định đồng ý, Nhà thầu phải có trách nhiệm riêng việc đặt lớp phủ chấp nhận Tuy vậy, theo ý kiến Nhà thầu, từ đầu nghi ngờ liệu đạt lớp phủ chấp nhận hay không, Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư lý việc Chủ đầu tư Chủ đầu tư đồng ý, chấp nhận phương pháp trồng cỏ khác, đồng ý chấp nhận che phủ cách chấp nhận phương pháp kiến nghị Tất thỏa thuận có giá trị có văn Chủ đầu tư www.coninco.com.vn 698 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành E Khôi phục đồng thời với thi công Các biện pháp khôi phục cần tiến hành theo lệnh Chủ đầu tư thời điểm sớm tiến trình công việc đồng thời với việc thi công Công trình Đặc biệt, bãi thải phải khôi phục theo bước Chủ đầu tư hướng dẫn Để dễ dàng cho việc bảo trì, cần đặt có mốc thích hợp bãi thải làm việc 3.2 SỬA SANG Việc đào đắp cần thực theo cách cho hình dạng cuối gần với hình dạng mặt đất không bị đào đắp kế cận tốt, theo dẫn Kỹ sư Việc sửa sang gồm việc làm cho mặt đất có hình dạng trước biến thành bề mặt tương đối nhẵn nhụi với cao độ cuối nói chung nối tiếp với bề mặt nguyên thủy theo dẫn Kỹ sư Việc sửa sang thông thường thực máy san ủi, khu vực hạn chế dốc máy ủi đất Khi không thích hợp dùng máy chỗ hẹp dốc, việc sửa sang cần làm với dụng cụ cầm tay Các bề mặt sửa sang cần đánh xờm nhẹ để dễ dàng bám dính với lớp đất mặt với lớp phủ thực vật thiên nhiên Việc sửa sang khu để trồng cỏ cần làm theo cách cho, sau trồng cỏ trải lớp đất mặt, bề mặt hoàn thiện khu vực phải thấp đỉnh lề đường, rãnh vỉa hè kế cận khoảng 25 mm Mọi đá lớn 50 mm phải dọn bỏ 3.3 TRỒNG CỎ 3.3.1 Chuẩn bị khu vực trồng cỏ Mọi khu vực để trồng cỏ cần chuẩn bị sau: A Các khu vực không cần trải lớp đất mặt Khi khu vực trồng cỏ có chất hữu thích hợp, cần xới xáo tới độ sâu tối thiểu 150 mm B Các khu vực cần trải lớp đất mặt Khi khu trồng cỏ có chất hữu không thích hợp, bề mặt cần đánh xờm để bảo đảm bám dính lớp đất mặt lớp Các bề mặt cứng rắn cần đập vỡ cách đào bỏ xới xáo Cần trải lớp đất mặt bề mặt chuẩn bị đến độ dày đồng cần thiết nêu điều khoản sau cào tay gạt máy C Bón phân Nhà thầu cần phải kiểm tra lớp đất mặt khoảng 150 mm chuẩn bị để xác định số lượng chủng loại phân bón cần thiết cho việc tạo điều kiện sinh trưởng thích hợp cho cỏ Chỉ bón phân toàn bề mặt trồng cỏ phân phải trộn kỹ với đất tới độ sâu 150 mm máy tay 3.3.2 Trồng cỏ Các khu vực trồng cỏ cần trải lớp đất mặt dày 100mm, trừ có lớp đất thích hợp, Chủ đầu tư lệnh không rải lớp đất mặt Khu vực trồng cỏ cần tưới nước đẫm trước cho phải ẩm ướt tới độ sâu 150 mm trồng cỏ Mặt đất cần xới xáo qua để bảo đảm rễ bám vào đất Cỏ cần bảo vệ không bị khô héo cần phải giữ ẩm từ cắt tới trồng xong Nếu có thể, hàng cỏ trồng theo đường thẳng và, mái dốc, chân mái dốc Cỏ cần trồng sát nhau, ý không trồng xa không trồng lên Khi trồng cỏ theo hàng nhau, cỏ cần trồng theo hàng với lớp nối tiếp xen kẽ trồng xong diện tích Ở mái dốc, Chủ đầu tư hướng dẫn, cỏ giữ vị trí cọc gỗ dài hoảng 300 mm đường kính khoảng mm Nhà thầu cần tưới nước trực tiếp cho cỏ sau trồng để chống héo 3.3.3 Bảo dưỡng A Tưới nước, làm ẩm, cắt tỉa trồng lại Tất khu vực trồng cỏ cần tưới nước đủ theo khoảng thời gian quy định để bảo đảm sinh trưởng cỏ cỏ tạo lớp phủ chấp nhận được, sau bắt đầu thời hạn có nghĩa vụ pháp lý sai sót việc trồng cỏ Việc tưới nước cho cỏ chậm lại để đến thời điểm thích hợp năm Nhưng phải tiến hành tưới thời hạn sớm có bắt đàu nảy mầm đâm chồi www.coninco.com.vn 699 CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành Nhà thầu cần tiếp tục xén cỏ toàn diện tích mà cỏ mọc nơi Chủ đầu tư dẫn Cần diệt trừ cỏ dại phương pháp quy định Mọi chỗ trồng cỏ bỏ sót cỏ bị hư hại bị khô héo cần phải trồng lại, gieo lại chi phí Nhà thầu Tất diện tích trồng cỏ cần có lớp phủ chấp nhận định nghĩa sau bắt đầu kết thúc thời hạn có nghĩa vụ pháp lý sai sót B Điều kiện chấp nhận Một lớp cỏ bao phủ chấp nhận có nghĩa không 75% diện tích gieo trồng cỏ bao phủ mảnh kích thước lớn 500 mm không cỏ bao phủ C Bảo dưỡng cỏ Nghĩa vụ Nhà thầu bảo dưỡng cỏ phải năm lớp cỏ chấp nhận theo định nghĩa Điều khoản 3.3.3.B đây, phủ kín toàn công trình, kể việc khôi khục khu hành làm việc Nhà thầu đường vào tạm thời Nghĩa vụ Nhà thầu bảo dưỡng cỏ, vậy, bắt đầu sớm muộn Thời hạn có nghĩa vụ Pháp lý sai sót 3.4 CÂY VÀ BỤI CÂY A Các vị trí trồng bụi Vị trí trồng cây, bụi hàng rào nêu vẽ Chủ đầu tư dẫn B Chuẩn bị hố trồng Trừ Chủ đầu tư hướng dẫn khác đi, không hố trồng bố trí chuẩn bị sau: Tất hố phải có mặt hình vuông Để trồng bụi hàng rào, hố phải hình vuông cạnh 500 mm sâu 600 mm cách 1,5 m Hoặc đào rãnh rộng 500 mm sâu 600 mm Để trồng cây, phải đổ thêm lớp đất mặt chọn lọc theo quy định vào hố đào, trộn kỹ với phân chuồng phân hữu (một xẻng đầy có cho hố đào), tùy theo báo cáo thí nghiệm kiểm tra đất, số lượng phân bón theo chủng loại cần thiết Các hố phải tưới đẫm nước trước trồng Khi đất cũ hố thoát nước, cần trải lớp 150 mm đá vụn xuống đáy hố trước đổ đất vào C Trồng Khi trồng giống phải tưới nước kỹ trước lấy khỏi container Trước trồng cây, bụi làm hàng rào, cần tưới nước trước lấy khỏi thùng đựng chúng Mỗi cần tưới nước chu đáo sau trồng xuống để bám rễ vào đất Sau lấp đất, cần, phải cho thêm đất để lấp hố cao mặt đất 150 mm để bảo đảm giữ đủ nước Tất cần buộc chặt vào cọc gỗ xử lý thích hợp trồng chắn đất Cọc phải có đường kính tối thiểu 35 mm phải dài trồng 300 mm, với chiều dài tối đa mặt đất m Sau trồng cây, mặt đất xung quanh cần phủ rơm cỏ loại khác để giảm thiểu lượng bốc D Bảo dưỡng bụi Trong suốt thời gian có nghĩa vụ pháp lý sai sót, 12 tháng sau hoàn thành việc trồng bụi cây, Nhà thầu phải có trách nhiệm việc tưới cây, bụi hàng rào việc chống cỏ dại sâu bọ cho Nhà thầu cần thay bụi hỏng phát triển không tốt chi phí trước kết thúc thời hạn www.coninco.com.vn 700 … Các Phòng, Trung tâm, Chi nhánh; – Các Công ty thành viên; – Lưu VT, B.ĐT, ISO CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI NÓI ĐẦU… THOÁT NƯỚC 154 VI.4 MÓNG MẶT ĐƯỜNG 156 www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành VI.5 HỆ THỐNG AN TOÀN GIAO THÔNG 157 VII… 386 IV TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM ÁP DỤNG 386 www.coninco.com.vn CONINCO – Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành V QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CƠ –
Xem thêm: Mặt kính camera sau iPhone 7 Plus
– Xem thêm –
Xem thêm: Sổ tay tư vấn giám sát xây dựng công trình, Sổ tay tư vấn giám sát xây dựng công trình,
Source: https://vh2.com.vn
Category : Nghe Nhìn