Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo án Tin học 12 – Bài 1: Một số khái niệm cơ bản – Giáo Án Mẫu

Đăng ngày 05 November, 2022 bởi admin

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 12 – Bài 1: Một số khái niệm cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 15/08/2014
Tiết dạy: 01
CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Về kiến thức:
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Về kĩ năng:
Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
Về thái độ:
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
Định hướng phát triển năng lực:
Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề:
Lấy được ví dụ về những bài toán quản lý phổ biến trong thực tế.
Diễn tả được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
III. Phương pháp: 
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Tiến trình bài học:
A: Ổn định lớp và kiểm tra sỹ số.	Sỹ số:. .. .Vắng P .K 
B: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
C: Vào bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV: Đặt vấn đề
- Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn.
Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đoàn viên, toán, lý, hóa, văn, tin
- Cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin... 
§1. Một số khái niệm cơ bản
1. Bài toán quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.
 Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau(h.1)
- Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?
- Tạo lập hồ sơ là gì?
GV: Cập nhật hồ sơ là gì?
GV: Khai thác hồ sơ là gì?
- Đó là công việc tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
- Tuỳ thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lý.
- Dựa vào các yêu cầu cần quản lý thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ.
- Thu thập, tập hợp hồ sơ thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định
HS: Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một vài thông tin trong hồ sơ không còn đúng nữa.
- Cần bổ xung thêm cho cá thể mới tham gia vào tổ chức.
- Cần xoá hồ sơ của cá thể mà tổ chức không còn quản lý nữa.
HS: - Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào phù hợp với như cầu cần quản lý của tổ chức.
- Tìm kiếm là việc tra cứu thông tin có sẵn trong hồ sơ.
- Thông kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng không có sẵn trong hồ sơ.
- Lập báo cáo là việc sử dụng kết quả tìm kiếm, thông kê sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới.
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức:
a) Tạo lập hồ sơ: Cần thực hiện các công việc như sau:
- Xác định chủ thể cần quản lý.
VD: ví dụ trên chủ thể cần quản lý là học sinh,
- Xác định cấu trúc hồ sơ.
- Thu thập, tập hợp hồ sơ thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định.
b) Cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ.
- Chèn thên hồ sơ.
- Cần xoá hồ sơ
c) Khai thác hồ sơ:
Gồm các công việc như:
- Sắp xếp hồ sơ
- Tìm kiếm.
- Thông kê.
- Lập báo cáo.
D. Củng cố:
Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết học.
Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
E. Dặn dò: Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
=====================================================================
Ngày soạn: 15/08/2014
Tiết: 02
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Tiết 2)
1. Mục tiêu
Về kiến thức:
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
Biết khái niệm hệ QTCSDL
Về kĩ năng:
Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
Về thái độ:
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
Định hướng phát triển năng lực:
-Sử dụng thuật ngữ trong hệ cơ cở dữ liệu.
- Mô hình hoá được các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
III. Phương pháp: 
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Tiến trình bài học:
A: Ổn định lớp và kiểm tra sỹ số.	Sỹ số:. .. .Vắng P .K 
B: Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu vai trò của CSDL trong cuộc sống?
2. Nêu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức?
C: Vào bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu kn CSDL và hệ QT CSDL:
- CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào?
- CSDL là gì?
- CSDL được ứng dựng ở đâu?
- Nêu một số ứng dụng của csdl trong xh?
- Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? 
- Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?
Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, 
SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
? Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
- Máy tính lưu trữ dl khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lý dl rất nhanh.
- Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
- Trong hầu hết các lĩnh vực của xh. Nó đã trở lên phổ biến và quen thuộc.
- Trong các thư viện, ngành hàng không, ngành ngân hàng, bưu điện,....
- Hệ quản trị CSDL : - Hệ quản trị CSDL (Database Management System) là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, khai thác thông tin của CSDL
 Lắng nghe
3. Hệ cơ sở dữ liệu 
a) Kn CSDL và hệ quản trị CSDL:
- CSDL: SGK.
Ví dụ (h.1): Hồ sơ được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một csdl (gọi là csdl lớp)
- CSDL được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của xh. Nó đã trở lên phổ biến và quen thuộc
Hệ QT CSDL: SGK
Thuật ngữ “Hệ CSDL” để chỉ một csdl cùng với hệ qtcsdl quản trị và khai thác csdl đó.
* Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
- CSDL.
- Hệ QTCSDL
- Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mức thể hiện của CSDL
- Tại sao cần chia ra các mức thể hiện csdl?
 Như vậy, yêu cầu mức hiểu về csdl là khác nhau: Có 3 mức hiểu csdl:
- Như thế nào là mức vật lý?
? Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
Để lưu trữ thông tin một cách hiệu quả, các hệ csdl được xây dựng và bảo trì dựa trên nhiều yếu tố KT của máy tính. Tuy nhiên để thuận tiện cho nhiều người dùng, các hệ csdl phải được thiết kế sao cho, bằng những tương tác đơn giản với hệ thống, người dùng có thể khai thác thông tin mà không cần đến những chi tiết phức tạp.
Là tập hợp các tệp dl tồn tại trên các thiết bị nhớ.
b) Các mức thể hiện của CSDL:
- Có 3 mức:
+ Mức vật lý: Cho biết dl được lưu trữ như thế nào.
Ví dụ: CSDL lớp: các tệp được lưu trữ trên vùng nhớ nào, dl về mỗi hs chiếm bao nhiêu byte?...
Những dl nào được lưu trữ trong csdl? giữa các dl có các mối quan hệ nào? CSDL lớp gồm các thông tin: Họten, ngaysinh, ... Như vậy CSDL lớp được mô tả như một bảng, mỗi cột là một thuộc tính, mỗi hàng tương ứng là một dl về một học sinh.
Lắng nghe
+ Mức khái niệm: Cho biết dl nào được lưu trữ trong csdl và giữa các dữ liệu có quan hệ với nhau như thế nào.
- Mức khung nhìn có vai trò gì?
Quan sát hình vẽ h.6, h.7 trong sgk .
+ Mức khung nhìn: Thể hiện phần csdl mà người dùng cần khai thác.
D. Củng cố:
Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết học.
Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
E. Dặn dò: Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
=====================================================================

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học